Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư 05/1999/TT-TCCP | Ban hành: 27/03/1999  |  Hiệu lực: 11/04/1999  |  Trạng thái: Hết hiệu lực một phần


 
tusachluat.vn

BAN TỔ CHỨC-CÁN BỘ CHÍNH PHỦ
________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

 

Số: 05/1999/TT-TCCP

 

Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 1999

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức

_______________________

Thi hành Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện một số điểm cụ thể như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý công chức quy định tại Nghị định 97/1998/NĐ-CP là những cơ quan, tổ chức được phân cấp quản lý ngạch công chức.

2. Công chức biệt phái sang làm việc tại các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp mà các tổ chức này đã được cơ quan có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế được áp dụng theo Nghị định 97/1998/NĐ-CP và Thông tư này bao gồm:

2.1. Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở Trung ương gồm 18 Hội hiện nay được giao biên chế là: Hội chữ thập đỏ Việt Nam; Hội nhà báo Việt Nam; Hội người mù Việt Nam; Hội nghệ sĩ sân khấu Việt Nam; Hội nghệ sĩ tạo hình Việt Nam; Hội luật gia Việt Nam; Hội văn nghệ dân gian Việt Nam; Hội kiến trúc sư Việt Nam; Hội điện ảnh Việt Nam; Hội nhạc sĩ Việt Nam; Hội nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam; Hội nghệ sĩ múa Việt Nam; Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam; Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam; Tổng hội y dược học Việt Nam; Hội y học cổ truyền Việt Nam; Hội nhà văn Việt Nam và Hội văn hoá văn nghệ các dân tộc thiểu số Việt Nam.

2.2. Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở địa phương bao gồm 4 hội nghề nghiệp cấp tỉnh đã được Liên Bộ duyệt chuyển xếp lương mới theo Nghị đình 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ là: Hội chữ thập đỏ Việt Nam; Hội người mù Việt Nam; Hội y học cổ truyền Việt Nam; Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam;

3. Những người làm việc theo hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị Nhà nước khi có hành vi vi phạm kỷ luật thì xử lý theo quy định của Bộ luật Lao động và Nghị định số 41-CP ngày 6/7/1995 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.

4. Không xử lý kỷ luật đối với công chức có hành vi vi phạm kỷ luật khi:

4.1. Công chức mắc bệnh tâm thần đang được điều trị tại bệnh việc tâm thần hoặc được khoa thần kinh của bệnh viện quận, huyện, tỉnh, bệnh viện Trung ương chứng nhận.

4.2. Công chức bị mất khả năng nhận thức hành vi của mình và được cơ sở y tế có thẩm quyền (bệnh viện quận, huyện, tỉnh, bệnh viện Trung ương) xác nhận.

5. Công chức không phải bồi thường thiệt hại khi làm mất mát, hư hỏng trang bị, thiết bị hoặc gây thiệt hại tài sản Nhà nước do nguyên nhân bất khả kháng như: thiên tai, hỏa hoạn, địch hoạ... có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức.

6. Thời hiệu để xử lý vi phạm kỷ luật tối đa là 3 tháng kể từ khi phát hiện công chức vi phạm, tức là từ khi cơ quan, tổ chức phát hiện công chức vi phạm hoặc có quyết định điều tra, xem xét sự việc; người tố cáo có đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định tại Điều 57 của Luật Khiếu nại, tố cáo hoặc do cơ quan quản lý và sử dụng công chức có văn bản yêu cầu xem xét công chức vi phạm kỷ luật. Trường hợp việc vi phạm của công chức có nhiều tình tiết phức tạp cần có thời gian để điều tra xác minh thì có thể kéo dài nhưng thời hiệu không quá 6 tháng.

Hết thời hiệu mà không xác định được công chức có lỗi thì chất dứt điều tra, xem xét kỷ luật.

7. Kể từ ngày có quyết định kỷ luật, sau 12 tháng, nếu công chức không tái phạm và không có những hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì bộ phận phụ trách nhân sự của cơ quan báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra quyết định chất dứt hiệu lực kỷ luật.

Sau khi có quyết định chất dứt hiệu lực kỷ luật đối với công chức bị hạ ngạch, hạ bậc lương thì không nhất thiết phải phục hồi ngạch và bậc lương cũ; việc xem xét công chức có trở về ngạch cũ, bậc lương cũ hay không là do tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý công chức xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.

Trường hợp công chức bị cách chức thì việc bổ nhiệm lại được thực hiện theo quy định về quản lý cán bộ, công chức của đảng Cộng sản Việt Nam và của Nhà nước.

8. Công chức bị xử lý kỷ luật, nếu xét thấy chưa thoả đáng thì có quyền khiếu nại về quyết định kỷ luật đối với mình đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Điều 48, 49, 50 và Điều 51 của Luật Khiếu nại, tố cáo.

Các cơ quan, tổ chức khi nhận được khiếu nại của công chức phải có trách nhiệm xem xét và trả lời đương sự theo quy định tại Điều 51, 52, 53, 54 và Điều 55 của Luật Khiếu nại, tố cáo.

9. Công chức bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự mà đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luật là oan, sai theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Cán bộ, công chức thì chậm nhất là 30 ngày kể từ khi cơ quan, tổ chức nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi công chức làm việc có trách nhiệm tổ chức công bố trước toàn bộ cán bộ, công chức hay đại diện cán bộ, công chức (trường hợp cơ quan đông người) kết luật trên đồng thời thực hiện việc bố trí, sắp xếp vào ngạch, xếp hệ vào ngạch, xếp hệ số lương tương ứng với ngạch cũ. Thời gian bị kết luận là oan sai được tính là thời gian để nâng bậc lương. Việc bồi thường các quyền lợi theo quy định tại Nghị định số 47/CP ngày 3/5/1997 của Chính phủ về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra.

II. XỬ LÝ KỶ LUẬT

A. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CỤ THỂ KHI TIẾN HÀNH XỬ LÝ KỶ LUẬT

1. Khi hết "thời gian chưa xử lý kỷ luật" đối với công chức quy định tại điểm 4 Điều 9 Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý và sử dụng công chức phải thông báo cho công chức biết và tiến hành xem xét, xử lý kỷ luật theo quy định.

2. Việc tạm thời đình chỉ công tác của công chức cần xem xét thận trọng, chỉ tạm đình chỉ công tác khi thấy nếu để công chức tiếp tục làm việc có thể gây tác hại hoặc cản trở điều tra kết luận sự việc.

3. Công chức trong thời gian tạm đình chỉ công tác được tạm ứng 50% tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) ở mức lương tại thời điểm trước khi bị đình chỉ công tác được thực hiện như sau:

3.1. Sau khi cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét nếu công chức không bị xử lý kỷ luật thì được truy lĩnh phần tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) còn lại. Thời gian tạm đình chỉ công tác được tính là thời gian công tác để thực hiện chế độ.

3.2. Trường hợp công chức bị xử lý kỷ luật thì không được truy lĩnh phần tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) còn lại. Thời gian tạm đình chỉ công tác và thời gian tính đến khi có quyết định kỷ luật công chức được tính là thời gian công tác để thực hiện chế độ nhưng không được tính thời gian để nâng bậc.

4. Trong thời gian bị bắt và tạm giam công chức được tạm ứng 50% tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) ở mức lương tại thời điểm trước khi bị bắt và tạm giam. Sau khi toà án xem xét nếu công chức không phạm tội và không bị xử lý hành chính thì được truy lĩnh phần tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) còn lại, thời gian bị bắt và tạm giam được tính là thời gian công tác để thực hiện chế độ. Nếu bị xử lý kỷ luật thì thực hiện như quy định tại điểm 3.2. mục A phần II của Thông tư này.

Trường hợp công chức phạm tội bị toà án phạt tù án treo hoặc cải tạo không giam giữ, quản chế thì trong thời gian bị bắt và tạm giam công chức được tạm ứng 50% tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có), không được truy lĩnh phần tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) còn lại. Thời gian bị bắt và tạm giam không được tính là thời gian công tác để thực hiện chế độ.

5. Ngoài những trường hợp có thể bị buộc thôi việc quy định tại điểm 7 Điều 12 của Nghị định 97/1998/NĐ-CP thì Hội đồng kỷ luật xem xét kiến nghị buộc thôi việc đối với công chức tự ý bỏ việc 7 ngày trong 1 tháng hoặc 20 ngày trong 1 năm (cộng dồn) mà không có lý do chính đáng.

Công chức phạm tội bị toà án phạt tù mà không được hưởng án treo kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật thì đương nhiên buộc thôi việc.

6. Hình thức hạ ngạch thực hiện theo nguyên tắc sau:

6.1. Hạ từ ngạch chuyên môn công chức đang giữ xuống ngạch thấp hơn liền kề và chuyển xếp ở hệ số lương của ngạch bị hạ xuống tương đương với hệ số lương của ngạch được hưởng trước khi bị xử lý kỷ luật.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn M đang giữ ngạch chuyên viên chính (mã số 01002), hệ số lương 3,63 vi phạm kỷ luật ở hình thức hạ ngạch, ông M sẽ bị hạ từ ngạch chuyên viên chính xuống ngạch chuyên viên (mã số 01003), xếp hệ số lương 3,56.

7. Hình thức hạ bậc lương thực hiện theo nguyên tắc sau:

7.1. Hạ từ bậc của ngạch chuyên môn công chức đang giữ xuống bậc thấp hơn liền kề trong ngạch đó.

7.2. Trường hợp công chức đang giữ hệ số lương ở bậc 1 của ngạch chuyên môn thì thực hiện việc kéo dài thời gian nâng bậc thêm một thâm niên nâng bậc của ngạch, không kể thời gian quy định tại điểm 2 Điều 6 của Nghị định số 97/1998/NĐ-CP.

Ví dụ: Bà Nguyễn Thị N đang giữ bậc 1 của ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15114), hệ số lương 1,57 từ ngày 1/5/1997, tháng 1/1999 bị xử lý kỷ luật ở hình thức hạ bậc. Vậy bà N đến 1/5/2002 mới được nâng lên bậc 2 nếu bà N không tái phạm và không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật.

Ví dụ 2: ông Trần Văn H đang giữ bậc 1 của ngạch chuyên viên (mã số 01003), hệ số lương 1,86 từ ngày 1/10/1996, tháng 5/1999 bị xử lý kỷ luật ở hình thức hạ bậc. Vậy ông H đến 1/10/2003 mới được nâng lên bậc 2 nếu ông H không tái phạm và không có những hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật.

B. HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT

1. Thành phần Hội đồng kỷ luật thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 97/1998/NĐ-CP.

2. Trường hợp người đứng đầu hoặc trường hợp người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đều có hành vi vi phạm kỷ luật thì người đứng đầu cơ quan quản lý cấp trên quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật để xem xét, xử lý. Thành phần Hội đồng kỷ luật gồm:

- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan quản lý cấp trên cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Đại diện Ban chấp hành công đoàn cùng cấp.

- Đại diện công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị có người vi phạm kỷ luật (do tập thể công chức đơn vị cử ra).

III. PHÂN CẤP VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT

1. Đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:

1.1. Công chức ngạch chuyên viên cáo cấp và tương đương, sau khi Hội đồng kỷ luật xem xét, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định và gửi văn bản báo cáo về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để theo dõi.

1.2. Công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương sau khi Hội đồng kỳ luật xem xét, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ra quyết định kỷ luật.

1.3. Công chức ngạch chuyên viên và tương đương thực hiện như sau:

1.3.1. Công chức làm việc ở Tổng cục, Cục, Viện, Trường.... trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thì sau khi Hội đồng kỷ luật xem xét người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị nói trên ra quyết định kỷ luật. Trường hợp bị xử lý hình thức kỷ luật từ hạ ngạch trở lên thì sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu trên ra quyết định kỷ luật.

1.3.2. Công chức làm việc ở cơ quan Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ sau khi Hội đồng kỷ luật xem xét, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ra quyết định kỷ luật.

1.4. Công chức ngạch cán sự và tương đương trở xuống có hành vi vi phạm kỷ luật thì sau khi Hội đồng xem xét, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp quản lý ngạch công chức ra quyết định kỷ luật.

2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

2.1. Công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, sau khi Hội đồng kỷ luật xem xét, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định và gửi văn bản báo cáo về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để theo dõi.

2.2. Công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương sau khi Hội đồng kỷ luật xem xét, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định kỷ luật.

2.3. Công chức ngạch chuyên viên và tương đương thực hiện như sau:

2.3.1. Công chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách đến hạ bậc lương, sau khi Hội đồng kỷ luật xem xét, trình Giám đốc Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh quản lý công chức ra quyết định kỷ luật.

2.3.2. Công chức bị xử lý kỷ luật từ hình thức hạ ngạch trở lên, sau khi Hội đồng kỷ luật xem xét trình Giám đốc Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh để báo cáo về Ban Tổ chức chính quyền, sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Tổ chức Chính phủ chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Giám đốc Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh quản lý công chức mới ra quyết định kỷ luật.

2.4. Công chức ngạch cán sự và tương đương trở xuống vi phạm kỷ luật thì sau khi Hội đồng kỷ luật xem xét, Giám đốc Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh quản lý công chức ra quyết định kỷ luật.

3. Việc xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức do Hội đồng kỷ luật xem xét và trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ đó để ra quyết định kỷ luật.

4. Trường hợp ý kiến của Hội đồng kỷ luật khác với ý kiến của người ra quyết định (hoặc cơ quan thoả thuận) mà sau khi thảo luận không thống nhất được thì người ra quyết định (hoặc cơ quan thoả thuận) quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

5. Đối với công chức giữ ngạch thanh tra viên cao cấp (cấp 3) nếu bị hình thức kỷ luật từ hạ ngạch trở lên thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Thông tư này thay thế các văn bản sau đây:

- Thông tư liên bộ số 13/TT-LB ngày 30/8/1996 giải thích và hướng dẫn thi hành điều lệ về kỷ luật lao động trong cơ quan Nhà nước.

- Thông tư số 12/LĐ-TT ngày 28/5/1977 về củng cố và tăng cường kỷ luật trong cơ quan Nhà nước.

- Thông tư số 3/LĐ-TT ngày 20/2/1979 của Bộ Lao động hướng dẫn về thủ tục thi hành kỷ luật lao động đối với công nhân viên chức Nhà nước.

- Thông tư số 13/LĐ-TT ngày 4/12/1979 của Bộ Lao động hướng dẫn thi hành việc đình chỉ công tác đối với cán bộ, nhân viên Nhà nước phạm sai lầm, khuyết điểm.

- Thông tư liên bộ số 128/TT-LB ngày 24/7/1968 của Bộ Tài chính, Lao động, Tổng công đoàn hướng dẫn việc thi hành chế độ trách nhiệm vật chất của công nhân, viên chức đối với tài sản của Nhà nước.

3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

4. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, phản ảnh về Ban Tổ chức - cán bộ Chính phủ nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC – CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

(Đã ký)

 

 

Đỗ Quang Trung

 

Collapse Luật Cán bộ, công chứcLuật Cán bộ, công chức
Expand Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019
Collapse Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003
Expand Pháp lệnhPháp lệnh
Collapse VBQPPL thuộc Pháp lệnhVBQPPL thuộc Pháp lệnh
Quyết định 01/2007/QĐ-BNV Ban hành tiêu chuẩn ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 01/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường
Thông tư 01/2009/TT-BNV Hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân
Thông tư 01/2009/TT-BNG Quy định về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ
Quyết định 02/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 02/2008/TT-BNV Sửa đổi điểm b khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn Nghị định 118/2006/NĐ-CP về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề
Quyết định 03/2006/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu
Thông tư 03/2006/TT-BNV Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Thông tư 03/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BNV-BNN Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Quyết định 03/2008/QĐ-BNV Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê
Thông tư 03/2008/TT-BNV Hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
Thông tư 03/2007/TT-BYT Sửa đổi khoản 3 Mục IV Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
Quyết định 03/2008/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy chế đánh giá viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2006/QĐ-BNV Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 04/2007/QĐ-UBDT Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II
Thông tư 04/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 04/2008/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra
Thông tư 04/2009/TT-BNN Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2008/QĐ-BCT Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công thương
Thông tư 04/2009/TT-BGTVT Quy định tiêu chuẩn Giám đốc Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Quyết định 05/2007/QĐ-BNV Ban hành quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 05/2008/QĐ-BNV Về Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Thông tư 05/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 0513/2000/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý công chức, viên chức đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 06/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 06/2008/QĐ-BNV Về việc quy định mẫu thẻ về việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 06/2001/QĐ-TTg Quy định về chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp
Thông tư 06/2006/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Quyết định 31/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010
Quyết định 07/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế
Thông tư 07/2006/TT-BNV Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 07/2008/QĐ-BTNMT Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức tài nguyên và môi trường
Thông tư 07/2008/TT-BNV Hướng dẫn một số quy định về thi nâng ngạch công chức
Thông tư 07/2008/TT-BYT Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán Bộ Y tế do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 07/2000/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp, quản lý, hạch toán, quyết toán kinh phí thôi việc và nộp ngân sách tiền bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức
Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
Thông tư 07/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 08/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 08/2004/QĐ-BCN Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp
Nghị định 08/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước
Thông tư 09/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Quyết định 09/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Nghị định 09/1998/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ Hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ, công chức trong cơ quan
Nghị quyết 09/2003/NQ-CP Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2000/NQ-CPngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Nghị định 09/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 10/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 10/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Thông tư 10/2009/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Quyết định 104/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 11/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ
Nghị định 112/2004/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 114/2003/NĐ-CP Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Nghị định 115/2003/NĐ-CP Về chế độ công chức dự bị
Nghị định 116/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 117/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Nghị định 118/2006/NĐ-CP Về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 118/2005/TT-BNV Hướng dẫn Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và Nghị quyết 09/2003/NQ-CP về việc tính trợ cấp thôi việc đối với người thôi việc do tinh giản biên chế
Quyết định 1195/QĐ-BTP Về việc ban hành quy chế chọn, cử và quản lí công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC Về việc ban hành quy chế đánh giá công chức hàng năm
Quyết định 12/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Nội quy kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Quyết định 12/2008/QĐ-BVHTTDL Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao
Nghị định 121/2003/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Nghị định 121/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 123/1999/TT-BTC Hướng dẫn về mặt tài chính khi thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước ở địa phương
Quyết định 1243/2000/QĐ-BTM Ban hành Quy chế công tác của công chức quản lý thị trường
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước
Quyết định 13/2004/QĐ-BXD Về việc ban hành Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành Xây dựng tại địa phương
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV Ban hành Quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức
Thông tư 130/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM Ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
Thông tư liên tịch 135/2005/TTLT/BQP-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2004/NĐ-CP của Chính phủ về kiện toàn hệ thống tổ chức và bố trí cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng tại các Bộ, ngành và địa phương
Quyết định 136/2005/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia
Quyết định 14/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Nghị định 143/2007/NĐ-CP Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
Quyết định 1448/QĐ-NHNN Về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 15/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế
Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP Về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức
Nghị định 157/2005/NĐ-CP Quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
Nghị quyết 16/2000/NQ-CP Về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 1613/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Quyết định 1614/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ một số chức danh chuyên môn và áp dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh khác trong cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Thông tư liên tịch 18/1999/TTLT-BGDĐT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện nội dung thi tuyển công chức vào ngạch giáo viên dạy ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
Thông tư 18/2009/TT-BLĐTBXH Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 199/1999/QĐ-TTg Quy định chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma túy
Thông tư 19/2001/TT-BTCCBCP Hướng dẫn Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Quyết định 202/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo
Quyết định 2033/2006/QĐ-UBTDTT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng viên chức ngành Thể dục thể thao
Thông tư 22/2002/TT-BTCCBCP Hướng dẫn việc xử lý cán bộ, công chức, cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước vi phạm việc cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp
Quyết định 23/2004/QĐ-BBCVT Về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông
Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo
Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 96/1998/NĐ-CP ngày ngày 17/11/1998 của Chính phủ về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Quyết định 28/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng
Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 2981/QĐ-BTC Về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
Quyết định 3127/1999/QĐ-BGTVT V/v ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Giao Thông Vận Tải
Quyết định 324-LĐ/QĐ Về ban hành bản danh mục số 1 chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 33/QĐ-BTC Ban hành quy định về quy tắc, chuẩn mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính trong thi hành công vụ và quan hệ xã hội
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Quyết định 3486/QĐ-BNN-TCCB Ban hành Danh mục vị trí công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Expand 34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Nghị định 35/2005/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Quyết định 36/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
Quyết định 37/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình tiếng Jrai dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Thông tư 38/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ thưởng an toàn đối với cán bộ, công chức, viên chức của Cảng vụ hàng không
Quyết định 4031/2001/QĐ-BYT Về việc ban hành “ quy định về chế độ giao tiếp trong các cơ sở khám, chữa bệnh"
Quyết định 41/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng
Quyết định 414/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính
Quyết định 42/1999/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo
Quyết định 420/TCCP-CCVC Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ
Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 44/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 44/1999/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính trong các trường đại học và cao đẳng
Quyết định 44/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL Về việc ban hành quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức
Quyết định 47/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc
Quyết định 483-TCCB/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp
Quyết định 52/2004/QĐ-BNV Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Quyết định 538/TCCP-TC Về việc thay đổi tên gọi các ngạch công chức giảng dạy và tiêu chuẩn nghiệp vụ, các ngạch trong trường đại học- cao đẳng
Nghị định 54/2005/NĐ-CP Về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 56/2006/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Nghị định 56/2000/NĐ-CP Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/ 11/ 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 587-BYT/QĐ Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Y tế
Quyết định 58/2000/QĐ-BNN Về thi nâng ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề
Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC Sửa đổi chính sách, đối tượng tinh giảm biên chế
Quyết định 61/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá - thông tin
Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN9 Ban hành Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Thông tư liên tịch 619/1999/TTLT-TTNN-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện việc tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch, quản lý và xử lý kỷ luật công chức thanh tra
Quyết định 62/2007/QĐ-BGDĐT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên
Quyết định 64/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch Nhân viên kiểm soát thị trường
Nghị định 64/2009/NĐ-CP Về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Quyết định 672-BYT/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg Về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
Nghị định 71/2000/NĐ-CP Quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Nghị định 71/2003/NĐ-CP Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư liên tịch 73/2000/TTLT/BTCCBCP-BTC Hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Thông tư 74/2005/TT-BNV Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP, Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư liên tịch 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT Hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng thời hạn
Quyết định 77/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành văn hoá - thông tin
Quyết định 78/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức
Quyết định 81/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở giáo dục và đào tạo
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 83/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thông tư 89/2003/TT-BNV Về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư 89/2006/TT-BTC Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo
Nghị định 95/1998/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước
Nghị định 96/1998/NĐ-CP Về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Nghị định 97/1998/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 98/2000/QĐ-BTC Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán
Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50-CP ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư 05/2008/TT-BNV Hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính Nhà nước
Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BGD&ĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế của cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường phổ thông
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)