Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 01/2008/QĐ-NHNN | Ban hành: 09/01/2008  |  Hiệu lực: 04/02/2008  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________

 

Số: 01/2008/QĐ-NHNN

 

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh,

văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

___________

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính;

Căn cứ Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

 

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 24/2003/QĐ-NHNN ngày 07/01/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát và các thành viên Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Lưu VP, PC, CNH.

THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
(Đã ký)



Trần Minh Tuấn

 


QUY ĐỊNH

Về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,

của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

(Ban hành theo Quyết định số 01/2008/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 01 năm 2008

của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

Quy định này điều chỉnh việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoạt động tại Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Chi nhánh của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, được thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo ủy quyền của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

3. Văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, thực hiện nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Văn phòng đại diện không thực hiện hoạt động kinh doanh.

4. Phòng giao dịch là bộ phận trực thuộc trụ sở chính hoặc chi nhánh của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng, hạch toán báo sổ vào có con dấu riêng.

5. Hệ thống quản lý trên mạng thông tin là sự kết nối hệ thống thông tin giữa trụ sở chính với hệ thống thông tin tại các chi nhánh Tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhằm cập nhật trong ngày thông tin báo cáo về tình hình hoạt động của các chi nhánh tại trụ sở chính của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Điều 3. Các yêu cầu về quản lý và hoạt động

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải ban hành các quy định nội bộ quản lý hoạt động của chi nhánh, bao gồm:

a) Quy định hệ thống quản lý trên mạng thông tin giữa trụ sở chính với chi nhánh của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

b) Quy định về đảm bảo an toàn trong giao dịch, kho quỹ và điều chuyển tiền, quản lý và lưu giữ chứng từ, yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy đối với chi nhánh theo quy định của pháp luật hiện hành;

c) Quy định về kiểm tra, kiểm soát nội bộ của chi nhánh;

d) Quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động tại chi nhánh;

đ) Quy định chế độ quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có đối với chi nhánh;

e) Quy định về mô hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của chi nhánh, về điều kiện, tiêu chuẩn đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, lãnh đạo các phòng và bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại chi nhánh;

g) Những quy định khác theo yêu cầu quản lý giám sát của từng Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải ban hành các quy định nội bộ quản lý hoạt động của văn phòng đại diện, bao gồm;

a) Quy định các chức năng, nhiệm vụ, nội dung hoạt động và chế độ tài chính của văn phòng đại diện; thẩm quyền, tiêu chuẩn đối với trưởng văn phòng đại diện và các cán bộ điều hành văn phòng đại diện;

b) Các quy định khác theo yêu cầu quản lý hoạt động đối với văn phòng đại diện.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Mục I

MỞ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TRONG NƯỚC

Điều 4. Điều kiện Tổ chức tín dụng phi ngân hàng mở chi nhánh, văn phòng đại diện

1. Điều kiện mở chi nhánh:

1.1. Sau 01 (một) năm hoạt động, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được mở chi nhánh, nếu đảm bảo được các điều kiện sau:

a) Có đủ mức vốn điều lệ thực có để được mở chi nhánh theo quy định;

b) Bảo đảm các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động tại thời điểm đề nghị mở chi nhánh và các tháng trong năm đề nghị mở chi nhánh;

c) Ban hành đầy đủ các quy định nội bộ quản lý hoạt động của chi nhánh quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này;

d) Hoạt động kinh doanh năm trước năm dự định mở chi nhánh có lãi trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân không thấp hơn 20%;

đ) Bộ máy quản trị, điều hành; hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và không vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động;

e) Về số lượng chi nhánh: Số lượng chi nhánh được mở tính theo công thức sau:

n =

Trong đó: * n là số chi nhánh được mở (bao gồm cả số chi nhánh đã mở), chỉ tính số nguyên;

* C là số vốn điều lệ hiện có (đơn vị tính tỷ đồng);

* Co là mức vốn pháp định đối với loại hình Tổ chức tín dụng phi ngân hàng tối thiểu phải có theo quy định tại thời điểm đề nghị mở chi nhánh tính bằng tỷ đồng.

g) Địa bàn dự định mở chi nhánh phải phù hợp với nhu cầu hoạt động của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng và phải chứng minh được hiệu quả kinh tế sau khi mở chi nhánh;

h) Tỷ lệ nợ xấu (NPL) đến thời điểm mở chi nhánh:

- Đối với công ty cho thuê tài chính dưới 3% tổng dư nợ.

- Đối với công ty tài chính dưới 2% tổng dư nợ

1.2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng không huy động tiền gửi cá nhân sẽ không hạn chế về thời gian hoạt động trong việc mở chi nhánh nếu đáp ứng các điều kiện tại các điểm a, b, c, đ, e, g, và h khoản 1.1 Điều này.

2. Điều kiện mở văn phòng đại diện:

a) Có thời gian hoạt động tối thiểu là 01 (một) năm;

b) Có nhu cầu mở văn phòng đại diện để quảng bá hoạt động, tìm kiếm và quản lý khách hàng;

c) Tình hình tài chính lành mạnh, chấp hành tốt các quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động;

d) Bộ máy quản trị, điều hành và hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ không vi phạm các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và pháp luật hiện hành;

đ) Ban hành đầy đủ các quy định nội bộ quản lý hoạt động của văn phòng đại diện quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định này.

Điều 5. Hồ sơ mở chi nhánh, văn phòng đại diện

Để mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2 (hai) bộ hồ sơ, gồm:

1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được ủy quyền đề nghị mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, trong đó nêu tóm tắt: nhu cầu hoạt động, tên gọi, địa điểm, nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, báo cáo tình hình hoạt động và số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện hiện có, đồng thời khẳng định có đủ điều kiện theo quy định để mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này;

2. Văn bản ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp ủy quyền);

3. Nghị quyết và biên bản họp Hội đồng quản trị về việc mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;

4. Đề án mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, trong đó nêu rõ nhu cầu hoạt động; dự kiến tổ chức bộ máy; nội dung, phạm vi và kế hoạch hoạt động trong 3 (ba) năm đầu;

5. Các văn bản liên quan quy định tại Điều 3 và các văn bản chứng minh đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 4 Quy định này;

6. Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chấp thuận cho Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện trên địa bàn;

7. Văn bản của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự định đặt trụ sở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện về sự cần thiết, nhu cầu hoạt động, địa bàn hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

8. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

Điều 6. Khai trương hoạt động

1. Trong thời hạn 06 (sáu) tháng, kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tiến hành khai trương hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

2. Để được khai trương và đi vào hoạt động, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện phải hoàn tất các thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng báo Trung ương và địa phương 03 (ba) số liên tiếp, thực hiện các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc khai trương hoạt động và gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng):

a) Các số báo Trung ương và địa phương đăng bố cáo khai trương hoạt động;

b) Bảo sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Văn bản báo cáo về việc hoàn tất các thủ tục và khai trương hoạt động;

3. Hết thời hạn quy định, nếu Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không đưa chi nhánh hoặc văn phòng đại diện đi vào hoạt động, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ thu hồi văn bản chấp thuận mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Trường hợp Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nhu cầu mở chi nhánh, văn phòng đại diện lại thì phải thực hiện thủ tục, hồ sơ theo quy định tại Quy định này.

Điều 7. Phòng giao dịch

Việc mở phòng giao dịch của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tuân thủ các quy định sau:

1. Phòng giao dịch chỉ được mở tại tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

2. Có quy định cụ thể về nội dung hoạt động, chức năng, nhiệm vụ và phân cấp rõ ràng đối với phòng giao dịch;

3. Việc cho phép duy trì tồn quỹ và định mức tồn quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trên cơ sở phải đảm bảo đúng quy định về an toàn trong giao dịch, kho quỹ, điều chuyển tiền và yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy;

4.Mức cho vay hoặc cho thuê đối với một khách hàng không được vượt quá 300 triệu đồng;

5. Tổng giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc Giám đốc chi nhánh của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm về hoạt động của phòng giao dịch trực thuộc trụ sở chính hoặc chi nhánh và có trách nhiệm đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi mở phòng giao dịch và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) theo Phụ lục đính kèm trước khi chính thức hoạt động;

6. Trường hợp chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, phải có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có phòng giao dịch và thông báo công khai tại địa điểm phòng giao dịch bị chấm dứt hoạt động, đăng tin trên báo địa phương trước 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, bao gồm cả việc chuyển giao xử lý các nghĩa vụ và quyền lợi của phòng giao dịch, của những đối tượng có liên quan.

Mục II

CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TRONG NƯỚC

Điều 8. Các trường hợp chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện

1. Bị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thu hồi văn bản chấp thuận cho Tổ chức tín dụng phi ngân hàng mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện do không đáp ứng đủ các điều kiện để khai trương hoạt động trong thời hạn quy định hoặc hoạt động vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật.

2. Tự nguyện xin đóng cửa chi nhánh hoặc văn phòng đại diện do không còn nhu cầu hoạt động.

3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện bị phá sản, giải thể theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện

1. Trường hợp bị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thu hồi văn bản chấp thuận mở chi nhánh, văn phòng đại diện quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này, Ngân hàng nhà nước Việt Nam sẽ công bố lý do và quy định trình trự, thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan.

2. Trường hợp tự nguyện xin đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định này, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi 02 (hai) bộ hồ sơ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm:

a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được ủy quyền đề nghị chấm dứt hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ, tình hình hoạt động và lý do tự nguyện xin đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện. trách nhiệm và trình tự chấm dứt hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;

b) Văn bản ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp ủy quyền);

c) Nghị quyết và biên bản họp Hội đồng quản trị về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;

d) Ý kiến của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị chấm dứt hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại địa bàn;

đ) Phương án xử lý khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, trong đó nêu rõ thực trạng tài chính của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện và phương án xử lý các vấn đề tồn tại về tổ chức, hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

3. Trường hợp Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bị giải thể, phá sản quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy định này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ quy định việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện trong quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động.

Điều 10. Trình tự, thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

1. Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải ra quyết định chấm dứt hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

2. Quyết định chấm dứt hoạt động phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hoạt động;

b) Lý do chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

c) Ngày chấm dứt hoạt động;

d) Trách nhiệm của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đối với các chủ nợ.

3. Quyết định chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải được gửi tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính và nơi đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện; đồng thời phải niêm yết công khai tại trụ sở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động; đăng báo Trung ương hoặc địa phương trong 03 (ba) số liên tiếp 15 (mười lăm) ngày trước ngày chấm dứt hoạt động.

4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động có trách nhiệm giải quyết các nghĩa vụ cho các chủ nợ và giải quyết các tồn tại khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

Mục III

MỞ VÀ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN Ở NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG

Điều 11. Điều kiện mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài

Để mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở nước ngoài, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ngoài các điều kiện quy định tại Điều 4 Quy định này, phải:

1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là 03 (ba) năm;

2. Có phương án hoạt động ở nước ngoài khả thi, chứng minh được sự cần thiết mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài;

3. Chỉ mở tại các quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký thỏa thuận với Việt Nam về việc thanh gia giám sát hoạt động;

4. Cam kết thực hiện các thủ tục liên quan đến việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của các quốc gia hay vùng lãnh thổ, nơi Tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự định đặt trụ sở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

Điều 12. Thủ tục đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài

1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nhu cầu lập 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được ủy quyền về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, trong đó nêu tóm tắt: nhu cầu hoạt động, tên gọi, địa điểm dự kiến đặt trụ sở, các nội dung dự kiến hoạt động;

b) Văn bản ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp ủy quyền);

c) Nghị quyết và biên bản của Hội đồng quản trị, Nghị quyết và biên bản cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông (đối với Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần) về việc mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở nước ngoài;

d) Các văn bản chứng minh đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 11 Quy định này;

đ) Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến với cơ quan quản lý giám sát hoạt động đối với chi nhánh, hoặc văn phòng đại diện tại nước ngoài nếu có yêu cầu;

e) Các tài liệu về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của các quốc gia hay vùng lãnh thổ, nơi Tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự định mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;

2. Giấy chấp thuận cho mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp có giá trị trong 24 (hai mươi bốn) tháng. Trường hợp hết thời hạn trên, chưa được phía nước ngoài chấp thuận mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện mà vẫn có nhu cầu, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và đề nghị gia hạn.

Điều 13. Báo cáo

1. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được quốc gia hay vùng lãnh thổ nước ngoài cho phép mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản báo cáo và gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thanh tra ngân hàng) bản sao giấy chấp nhận mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại nước ngoài;

2. Trong quá trình hoạt động, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình tổ chức và hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại nước ngoài theo định kỳ 06 (sáu) tháng và 12 (mười hai) tháng.

Điều 14. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài

Việc chấm dứt hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ở nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật của quốc gia hay vùng lãnh thổ nơi Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện và phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Mục IV

TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Điều 15. Trách nhiệm của Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc hồ sơ đề nghị chấp thuận cho tự nguyện đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

2. Trong thời hạn tối đa 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị mở hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trách nhiệm gửi lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị mở hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện đặt trụ sở chính và Thanh tra ngân hàng;

3. Trong thời hạn tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến các đơn vị có liên quan, Vụ các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng tổng hợp và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:

a) Mở hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước;

b) Mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

Điều 16. Trách nhiệm của Thanh tra ngân hàng

1. Trong thời hạn tối đa 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thanh tra ngân hàng có ý kiến đánh giá về tình hình hoạt động và việc đáp ứng các điều kiện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại các điểm b, c và h khoản 1.1 Điều 4 Quy định này về việc mở chi nhánh hoặc các quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 4 Quy định này về việc mở văn phòng đại diện;

2. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày chi nhánh khai trương hoạt động, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kiểm tra đối với chi nhánh, văn phòng đại diện mở trong nước về việc tuân thủ theo quy định của Quy định này, quy định của pháp luật hiện hành và các quy định nội bộ quản lý hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Điều 17. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Nơi Tổ chức tín dụng phi ngân hàng mở chi nhánh, văn phòng đại diện:

a) Giám sát việc khai trương hoạt động, quản lý hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên địa bàn. Báo cáo những biến động bất thường về tổ chức và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên địa bàn để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kịp thời xử lý

b) Kiểm tra thanh tra hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên địa bàn.

c) Trong thời hạn tối đa 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng xin mở chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa bàn, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ý kiến bằng văn bản về nhu cầu hoạt động ngân hàng tại địa bàn, chấp thuận hoặc không chấp thuận việc Tổ chức tín dụng phi ngân hàng mở chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa bàn. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

2. Nơi Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính: Trong thời hạn tối đa 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải có văn bản đánh giá về điều kiện quy định tại Điều 4 Quy định này và ý kiến về đề nghị của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Thời hạn điều chỉnh

1. Trong thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, các Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải rà soát toàn bộ hệ thống chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch của đơn vị để tự điều chỉnh về số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện , phòng giao dịch; ban hành các quy định nội bộ quản lý hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch nhằm đảm bảo hoạt động theo đúng các quy định tại Quy định này;

2. Những Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hiện có số chi nhánh nhiều hơn số chi nhánh được phép mở theo quy định tại điểm e khoản 1.1 Điều 4 Quy định này thì phải có kế hoạch sắp xếp lại hoặc chấm dứt hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch và sẽ không được mở thêm chi nhánh mới.

Điều 19. Xử lý vi phạm

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hành vi vi phạm Quy định này, thì tùy tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật./.

 

 

THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
(Đã ký)
Trần Minh Tuấn

 


Phụ lục

TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________

 

………, ngày      tháng     năm

 

ĐĂNG KÝ MỞ PHÒNG GIAO DỊCH

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố ……………

(nơi Tổ chức tín dụng phi ngân hàng mở phòng giao dịch)

1. Tên Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:

2. Giấy phép hoạt động số:

3. Địa điểm trụ sở chính:

4. Vốn điều lệ:

5. Đại diện pháp nhân:                                                   - Chức vụ:

6. Người được ủy quyền đại diện pháp nhân:                             - Chức vụ:

7. Tên chi nhánh Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:

8. Địa điểm chi nhánh:

9. Người đại diện:                                                         - Chức vụ:

 

Đăng ký mở phòng giao dịch như sau:

 

1 – Tên phòng giao dịch:

2 – Quyết định mở phòng giao dịch số:     / ngày   /     /       của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc của người được ủy quyền).

3 – Địa điểm phòng giao dịch:

4 – Người đại diện:                                           - Chức vụ:

5 – Nội dung hoạt động:

-

-

 

 

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ………

Tổng Giám đốc/Giám đốc (Chi nhánh)

 

Collapse Luật Các tổ chức tín dụngLuật Các tổ chức tín dụng
Expand Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017
Collapse Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004
Expand 1. Luật1. Luật
Expand Bán buôn tín dụngBán buôn tín dụng
Expand Bảo lãnh ngân hàngBảo lãnh ngân hàng
Expand Cho vay không cần tài sản bảo đảmCho vay không cần tài sản bảo đảm
Expand Cho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấpCho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấp
Expand Chuyển tiền điện tử, chứng từ điện tửChuyển tiền điện tử, chứng từ điện tử
Expand CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰCCHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC
Expand CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoàiCHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Các biện pháp bảo đảm tiền vayCác biện pháp bảo đảm tiền vay
Expand Cơ chế lãi suất thỏa thuậnCơ chế lãi suất thỏa thuận
Expand Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoàiCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoài
Collapse Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nướcCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nước
Quyết định 01/2008/QĐ-NHNN Quy định việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư 02/2008/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Thông tư 03/1998/TT-NHNN5 Hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép hoạt động cho các công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước
Thông tư 04/2010/TT-NHNN Quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng
Quyết định 05/2006/QĐ-NHNN Ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
Thông tư 06/2007/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2005/TT-NHNN ngày 30/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CPngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủvề tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 06/2002/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Thông tư 06/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ "Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính" và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính phủ "Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính"
Thông tư 06/2010/TT-NHNN Hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy phép, Điều lệ của ngân hàng thương mại
Thông tư 07/2004/TT-NHNN Sửa đổi điểm 17.2 Thông tư 08/2001/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Thông tư 08/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2005 của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 08/2009/TT-NHNN Hướng dẫn về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Thông tư 08/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Thông tư 09/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 09/2010/TT-NHNN Quy định về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
Thông tư 100/2002/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại nhà nước.
Quyết định 101/2000/QĐ-NHNN17 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 108/2006/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quyết định 1087/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 1090/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng liên doanh tại Việt Nam
Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 122/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại Nhà nước
Quyết định 1269/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Mẫu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 131/2002/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
Quyết định 14/2006/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 516/2003/QĐ-NHNN ngày 26/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 141/2006/NĐ-CP Về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Nghị định 16/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Quyết định 1601/2001/QĐ-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ-NHNN3 ngày 7/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 1603/2001/QĐ-NHNN Về Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 165/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 20/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân theo Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 24/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Quyết định 24/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN Ban hành quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần
Quyết định 26/2008/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 31/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận kèm theo Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN
Quyết định 383/2002/QĐ-NHNN Ban hành mẫu Điều lệ Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân.
Quyết định 40/2007/QĐ-NHNN Về Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
Quyết định 45/1999/QĐ-NHNN5 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng cổ phần Việt nam và việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 45/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 46/2007/QĐ-NHNN Sửa đổi quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần kèm theo Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN
Nghị định 48/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 49/2000/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 516/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 614/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 615/2003/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của nhân hàng nhà nước
Nghị định 65/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Nghị định 69/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 696/2003/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 09/2001/TT-NHNN ngày 08/10/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt độngcủa Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 731/2004/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính
Nghị định 79/2002/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Quyết định 797/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Qui định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân ban hành theo Quyết định số 1122/2001/QĐ-NHNN ngày 04/09/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 81/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty Tài chính
Nghị định 82/1998/NĐ-CP Ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Quyết định 888/2005/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại
Quyết định 90/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại
Nghị định 95/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Quyết định 950/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi Điều 13 Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thành lập Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của NHNN ban hành kèm theo QĐ số 101/2000/QĐ-NHNN17 ngày 29/3/2000
Quyết định 951/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy chế về thành lập và hoạt động công ty kiều hối trực thuộc ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-NHNN-BCA-BTP Hướng dẫn thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân
Expand Cổ phần hóa tổ chức tín dụngCổ phần hóa tổ chức tín dụng
Expand Dịch vụ tiết kiệm bưu điệnDịch vụ tiết kiệm bưu điện
Expand Giới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiGiới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Giữ bí mật thông tin khách hàngGiữ bí mật thông tin khách hàng
Expand Hoán đổi lãi suấtHoán đổi lãi suất
Expand Hoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giáHoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giá
Expand Huy động, cho vay vốn bằng vàngHuy động, cho vay vốn bằng vàng
Expand Kiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiKiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Mua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phầnMua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phần
Expand Môi giới tiền tệMôi giới tiền tệ
Expand Nghiệp vụ cho thuê tài chínhNghiệp vụ cho thuê tài chính
Expand Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VNNhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VN
Expand Những quy định khácNhững quy định khác
Expand Quy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế hoạt động bao thanh toánQuy chế hoạt động bao thanh toán
Expand Quy chế kiểm soát đặc biệt TCTDQuy chế kiểm soát đặc biệt TCTD
Expand Quy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậmQuy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm
Expand Quy chế tiền gửi tiết kiệmQuy chế tiền gửi tiết kiệm
Expand Quy chế vay vốn giữa các TCTDQuy chế vay vốn giữa các TCTD
Expand Quy chế đồng tài trợ tín dụngQuy chế đồng tài trợ tín dụng
Expand Quản lý, xử lý nợ của các TCTDQuản lý, xử lý nợ của các TCTD
Expand TCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệpTCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
Expand TCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXHTCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXH
Expand Thanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toánThanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toán
Expand Thẻ ngân hàngThẻ ngân hàng
Expand Thể lệ tín dụng trung-dài hạnThể lệ tín dụng trung-dài hạn
Expand Trích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi roTrích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi ro
Expand Tín dụng hỗ trợ xuất khẩuTín dụng hỗ trợ xuất khẩu
Expand Tổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếuTổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếu
Expand Ủy thác và nhận ủy thác giữa các TCTDỦy thác và nhận ủy thác giữa các TCTD
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990
Expand Hội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc giaHội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia
Expand Quy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờQuy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờ
Expand Tổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTDTổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTD
Expand VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)