Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Văn bản hợp nhất 22/VBHN-BTC | Ban hành: 30/12/2013  |  Hiệu lực: 14/01/2014  |  Trạng thái: Còn hiệu lực


 
tusachluat.vn

BỘ TÀI CHÍNH
______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Số: 22/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ1

Hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho ngân hàng thương mại nhà nước

_______________________

 

Thông tư số 100/2002/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng thương mại nhà nước, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 31/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 100/2002/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng thương mại nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.

Căn cứ Quyết định số 453/QĐ-TTg ngày 14/6/2002 về việc phát hành trái phiếu của Chính phủ để cấp bổ sung vốn điều lệ cho Ngân hàng thương mại Nhà nước giai đoạn 2002 - 2004 và Công văn số 36/CP-KTTH ngày 15/7/2002 của Chính phủ về kế hoạch cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau:2

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Các Ngân hàng thương mại Nhà nước (sau đây được viết tắt là NHTMNN) được cấp bổ sung vốn điều lệ giai đoạn 2002 - 2004 theo Công văn số 36/CP-KTTH ngày 15/7/2002 của Chính phủ, bao gồm: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long.

2. Nguồn cấp bổ sung vốn điều lệ được thực hiện theo quy định tại điểm 1.b Công văn số 36/CP-KTTH ngày 15/7/2002 của Chính phủ về kế hoạch cấp bổ sung vốn điều lệ cho các NHTMNN.

3. Trái phiếu đặc biệt là trái phiếu Chính phủ được phát hành bằng đồng Việt Nam theo phương thức chứng từ ghi sổ để cấp bổ sung vốn điều lệ cho các NHTMNN theo Quyết định số 453/QĐ-TTg ngày 14/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ. Trái phiếu đặc biệt các NHTMNN nắm giữ được coi như một khoản tài sản của mình và được phép sử dụng để cầm cố trong quan hệ tín dụng với Ngân hàng Nhà nước.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Điều kiện để được cấp bổ sung vốn điều lệ

Để được cấp bổ sung vốn điều lệ theo tiến độ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các NHTMNN phải đảm bảo các điều kiện sau:

1.1. Thực hiện đúng lộ trình xử lý nợ tồn đọng theo đề án đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.

1.2. Triển khai thực hiện đúng tiến độ Đề án cơ cấu lại ở từng NHTMNN đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

1.3. Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm báo cáo của các khoản nợ phát sinh từ 01/01/2002 phải thấp hơn 5%.

1.4. Đến cuối tháng 6/2002 xử lý triệt để các tồn tại rút ra từ đợt kiểm toán năm 2000; Đến cuối tháng 12/2002 hoàn tất kiểm toán độc lập cho năm 2001 và xử lý triệt để các tồn tại rút ra từ kiểm toán 2001; Đến cuối tháng 12/2003 hoàn tất kiểm toán độc lập cho năm 2002 và xử lý triệt để các tồn tại rút ra từ kiểm toán 2002.

1.5. Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng đầu quý sau), các ngân hàng phải gửi báo cáo bằng văn bản đánh giá tiến độ thực hiện các nội dung nêu từ điểm 1.1 đến 1.4 cho Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

1.6. Trong trường hợp các NHTMNN không đáp ứng được đầy đủ các điều kiện quy định từ điểm 1.1 đến 1.5 nêu trên, việc cấp vốn điều lệ bổ sung sẽ bị đình lại cho đến khi tất cả các điều kiện được hoàn tất đầy đủ.

2. Cấp bổ sung vốn điều lệ

2.1. Trên cơ sở báo cáo của NHTMNN về việc thực hiện các điều kiện để được cấp bổ sung vốn điều lệ, sau khi phối hợp với Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và đầu tư tiến hành thẩm định, Bộ Tài chính sẽ ra Quyết định cấp bổ sung vốn điều lệ cho các NHTMNN đáp ứng đủ điều kiện quy định.

2.2. Trường hợp cấp bổ sung vốn điều lệ bằng nguồn trái phiếu Chính phủ Kho bạc Nhà nước Trung ương căn cứ vào Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phát hành trái phiếu đặc biệt theo phương thức chứng từ ghi sổ.

Chứng từ ghi sổ được lập thành 2 liên: liên 1 lưu tại Kho bạc Nhà nước Trung ương, liên 2 giao cho Ngân hàng được cấp bổ sung vốn điều lệ.

3. Các quy định về quản lý trái phiếu đặc biệt

3.1. Trong 5 năm đầu tiên, các NHTMNN không được chuyển nhượng trái phiếu đặc biệt. Sau thời hạn này, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Ngân hàng Nhà nước xem xét lại quy định này và đề xuất ý kiến báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3.2. Các giao dịch cầm cố trái phiếu đặc biệt chỉ được thực hiện giữa NHTMNN với Ngân hàng Nhà nước. Các NHTMNN sử dụng liên 2 chứng từ ghi sổ theo dõi trái phiếu để cầm cố trong quan hệ tín dụng với Ngân hàng Nhà nước.

3.3. Thủ tục, khối lượng cầm cố trái phiếu đặc biệt được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước phù hợp với điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

3.4. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 10 tháng sau) các NHTMNN gửi báo cáo cho Bộ Tài chính về các giao dịch cầm cố trái phiếu đặc biệt trong tháng.

4. Thanh toán và hạch toán vốn điều lệ được cấp bổ sung

4.1. Khi được cấp bổ sung vốn điều lệ các NHTMNN hạch toán tăng vốn điều lệ và theo dõi ở một tiểu khoản riêng.

4.2. Lãi trái phiếu đặc biệt được ngân sách nhà nước thanh toán một năm một lần vào ngày trái phiếu đặc biệt được phát hành tại Kho bạc nhà nước Trung ương.

Lần thanh toán đầu tiên sau 1 năm kể từ ngày phát hành trái phiếu đặc biệt.

4.3.3 Ngân hàng thương mại nhà nước sử dụng tiền lãi trái phiếu đặc biệt thu được để tăng vốn điều lệ và được hạch toán, theo dõi ở một tiểu khoản riêng.

- Đối với các ngân hàng thương mại nhà nước đã cổ phần hóa chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần thì tiền lãi trái phiếu đặc biệt thu được, được hạch toán thu nhập của ngân hàng kể từ thời điểm chính thức chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN4

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

 


1 Văn bản này được hợp nhất từ 2 Thông tư sau:

- Thông tư số 100/2002/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng thương mại nhà nước, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký;

- Thông tư số 31/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 100/2002/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng thương mại nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.

Văn bản hợp nhất này không thay thế 2 Thông tư nêu trên.

2 Thông tư số 31/2011/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 100/2002/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng thương mại nhà nước, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2013, có căn cứ ban hành như sau:

“- Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

- Căn cứ Quyết định số 453/QĐ-TTg ngày 14/6/2002 về việc phát hành trái phiếu của Chính phủ để cấp bổ sung vốn điều lệ cho Ngân hàng thương mại Nhà nước giai đoạn 2002 - 2004 và Công văn số 36/CP-KTTH ngày 15/7/2002 của Chính phủ về kế hoạch cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại Nhà nước;

- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 477/VPCP-KTTH ngày 24/01/2011 của Văn phòng Chính phủ về việc sửa đổi Thông tư số 100/2002/TT-BTC về trái phiếu đặc biệt;

Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 100/2002/TT-BTC ngày 04/11/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại Nhà nước như sau:”

3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 31/2011/ TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.

4 Điều 2 của Thông tư số 31/2011/TT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 quy định như sau:

“1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.”

Collapse Luật Các tổ chức tín dụngLuật Các tổ chức tín dụng
Collapse Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017
Expand 1. Luật1. Luật
Expand Bảo lãnh ngân hàngBảo lãnh ngân hàng
Expand CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰCCHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC
Expand CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀICHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Expand Cung ứng sản phẩm phái sinhCung ứng sản phẩm phái sinh
Expand Các biện pháp bảo đảm tiền vayCác biện pháp bảo đảm tiền vay
Expand Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoàiCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoài
Collapse Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nướcCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nước
Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 06/2015/TT-NHNN Quy định thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với trường hợp sở hữu cổ phần vượt giới hạn quy định tại Điều 55 Luật các tổ chức tín dụng
Thông tư 09/2016/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã
Nghị định 10/2011/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Thông tư 15/2016/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư 21/2013/TT-NHNN Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
Thông tư 30/2015/TT-NHNN Quy định việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư 31/2012/TT-NHNN Quy định về ngân hàng hợp tác xã
Thông tư 31/2011/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung thông tư số 100/2002/TT-BTC ngày 04/11/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại Nhà nước
Thông tư 36/2015/TT-NHNN Quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng
Nghị định 39/2014/NĐ-CP Về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
Thông tư 43/2015/TT-NHNN Quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
Thông tư 25/2017/TT-NHNN Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư 03/2018/TT-NHNN Quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
Thông tư 10/2018/TT-NHNN Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô
Thông tư 09/2018/TT-NHNN Quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
Thông tư 05/2018/TT-NHNN Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
Văn bản hợp nhất 36/VBHN-NHNN Hợp nhất Thông tư quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-NHNN Hợp nhất quy định về ngân hàng hợp tác xã
Văn bản hợp nhất 16/VBHN-NHNN Hợp nhất Thông tư quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
Văn bản hợp nhất 22/VBHN-BTC Hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho ngân hàng thương mại nhà nước
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN Hợp nhất Nghị định về Danh mục mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-NHNN Quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư 23/2018/TT-NHNN Quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 46/2018/TT-NHNN Quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với trường hợp cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng khác
Thông tư 50/2018/TT-NHNN Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Thông tư 51/2018/TT-NHNN Quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
Thông tư 53/2018/TT-NHNN Quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư 01/2019/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-NHNN Về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN Quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-NHNN Hợp nhất Thông tư Quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN Hợp nhất Thông tư Quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
Văn bản hợp nhất 28/VBHN-NHNN Hợp nhất Thông tư Quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với trường hợp cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng khác
Thông tư 19/2019/TT-NHNN Quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
Thông tư 21/2019/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
Văn bản hợp nhất 43/VBHN-NHNN Hợp nhất Thông tư Quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
Văn bản hợp nhất 44/VBHN-NHNN Hợp nhất Thông tư Quy định về quỹ tín dụng nhân dân
Văn bản hợp nhất 45/VBHN-NHNN Hợp nhất Thông tư Quy định về ngân hàng hợp tác xã
Expand Cấp tín dụng hợp vốnCấp tín dụng hợp vốn
Expand Cổ phần hóa tổ chức tín dụngCổ phần hóa tổ chức tín dụng
Expand Dịch vụ bảo quản, trông giữ tài sảnDịch vụ bảo quản, trông giữ tài sản
Expand Giao dịch giấy tờ có giá giữa các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiGiao dịch giấy tờ có giá giữa các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Giới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiGiới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Hoạt động bao thanh toán của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiHoạt động bao thanh toán của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Hoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giáHoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giá
Expand Hoạt động mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiHoạt động mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Hoạt động tài chính vi mô của tổ chức CT-XH, tổ chức phi chính phủHoạt động tài chính vi mô của tổ chức CT-XH, tổ chức phi chính phủ
Expand Huy động, cho vay vốn bằng vàngHuy động, cho vay vốn bằng vàng
Expand Kiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiKiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Lãi suất trong trường hợp rút tiền gửi trước hạnLãi suất trong trường hợp rút tiền gửi trước hạn
Expand Môi giới tiền tệMôi giới tiền tệ
Expand Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD Việt NamNhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD Việt Nam
Expand Quy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế kiểm soát đặc biệt TCTDQuy chế kiểm soát đặc biệt TCTD
Expand Quy chế phân loại nợ vayQuy chế phân loại nợ vay
Expand Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dânQuỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
Expand Sử dụng phương tiện thanh toán giải ngân vốn vay TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiSử dụng phương tiện thanh toán giải ngân vốn vay TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand TCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại NHCSXHTCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại NHCSXH
Expand Thanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toánThanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toán
Expand Thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụngThí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng
Expand Thẻ ngân hàngThẻ ngân hàng
Expand Thể lệ cho vay tiêu dùngThể lệ cho vay tiêu dùng
Expand Trích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi roTrích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi ro
Expand Tổ chức tín dụng mua trái phiếu doanh nghiệpTổ chức tín dụng mua trái phiếu doanh nghiệp
Expand Tổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếuTổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếu
Expand Đảm bảo an toàn máy giao dịch tự độngĐảm bảo an toàn máy giao dịch tự động
Expand Ủy thác và nhận ủy thác giữa các TCTDỦy thác và nhận ủy thác giữa các TCTD
Expand Phương pháp tính lãi trong hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng giữa tổ chức tín dụng với khách hàngPhương pháp tính lãi trong hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng giữa tổ chức tín dụng với khách hàng
Expand Nghiệp vụ cho thuê tài chínhNghiệp vụ cho thuê tài chính
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand Giữ bí mật thông tin khách hàngGiữ bí mật thông tin khách hàng
Expand Phong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoàiPhong tỏa, chấm dứt phong tỏa vốn, tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế tiền gửi tiết kiệmQuy chế tiền gửi tiết kiệm
Expand Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng do dịch Covid - 19Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng do dịch Covid - 19
Expand Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004
Expand Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990
Expand Hội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc giaHội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia
Expand Quy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờQuy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờ
Expand Tổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTDTổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTD
Expand VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)