Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 45/1999/QĐ-NHNN5 | Ban hành: 09/03/1999  |  Hiệu lực: 24/03/1999  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

________________

 

 

Số: 45/1999/QĐ-NHNN5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng

cổ phần Việt Nam và việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần dưới sự giám sát

của Ngân hàng Nhà nước

____________________

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30/09/1992;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997, Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

 

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này "Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng cổ phần Việt nam và việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Quản trị, các thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng cổ phần chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY CHẾ

THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG

CỔ PHẦN VIỆT NAM VÀ VIỆC THANH LÝ TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẦN

DƯỚI SỰ GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Ban hành kèm theo Quyết định số 45/1999/QĐ-NHNN5 ngày 05 tháng 2 năm 1999

của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

1. Nhằm giữ vững sự ổn định và lành mạnh của hệ thống ngân hàng, tuân thủ theo các quy định hiện hành của pháp luật, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ xem xét quyết định việc thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động đối với Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần (dưới đây gọi tắt là tổ chức tín dụng cổ phần) của Việt nam trong những trường hợp nêu tại Điều 4 Quy chế này.

2. Việc thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động tại Quy chế này được hiểu như sau:

a/ Thu hồi giấy phép hoạt động đối với tổ chức tín dụng cổ phần được cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01/10/1998;

b/ Thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức tín dụng cổ phần được cấp giấy phép theo Luật các tổ chức tín dụng.

3. Quy chế này qui định việc thu hồi giấy phép hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức tín dụng cổ phần (dưới đây gọi chung là thu hồi giấy phép ); việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp nêu tại Khoản 4 Điều 3 Quy chế này.

Điều 2. Thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc thu hồi giấy phép đối với tổ chức tín dụng cổ phần sau khi đã xem xét các phương án xử lý nhằm đảm bảo không ảnh hưởng đến sự an toàn của hệ thống ngân hàng và quyền lợi người gửi tiền.

Điều 3. Việc xử lý, thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần

1. Trường hợp thu hồi giấy phép do tổ chức tín dụng cổ phần được hợp nhất, sáp nhập, mua lại quy định tại Khoản 5 Điều 4 Quy chế này, việc xử lý tổ chức tín dụng cổ phần được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về hợp nhất, sáp nhập, mua lại tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Trường hợp thu hồi giấy phép do tổ chức tín dụng cổ phần phá sản quy định tại Khoản 6 Điều 4 Quy chế này, việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

3. Trường hợp thu hồi giấy phép do tổ chức tín dụng cổ phần không hội đủ các điều kiện hoạt động tại Điều 28 Luật các tổ chức tín dụng nêu tại Khoản 2 Điều 4 Quy chế này, các sáng lập viên có trách nhiệm giải quyết thanh toán tiền cho những người góp vốn sau khi thanh toán các chi phí có liên quan đến việc thành lập tổ chức tín dụng cổ phần.

4. Các trường hợp thu hồi giấy phép khác ngoài Khoản 1, 2 và 3 của Điều này, tổ chức tín dụng cổ phần phải tiến hành thanh lý ngay dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước.

 

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục I

THU HỒI GIẤY PHÉP

Điều 4. Các trường hợp thu hồi giấy phép

1. Có chứng cứ là trong hồ sơ xin cấp giấy phép có những thông tin cố ý làm sai sự thật;

2. Không có đủ các điều kiện hoạt động theo qui định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 28 Luật các tổ chức tín dụng;

3. Hoạt động sai mục đích ghi trong giấy phép;

4. Bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc giải thể;

5. Hợp nhất, sáp nhập, mua lại;

6. Phá sản;

7. Tự nguyện xin giải thể, trong trường hợp có khả năng thanh toán hết nợ.

Điều 5. Hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép

1. Trong trường hợp tổ chức tín dụng cổ phần tự nguyện xin giải thể:

a. Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng cổ phần đề nghị thu hồi giấy phép. Nội dung tờ trình phải nêu rõ thực trạng về tổ chức, hoạt động; trình tự và thủ tục thanh lý tài sản; thời hạn và kế hoạch thanh toán các khoản nợ; những vấn đề liên quan đến trách nhiệm của tổ chức tín dụng cổ phần trong việc chấm dứt hoạt động;

b. Biên bản và Nghị quyết Đại hội cổ đông quyết định về việc giải thể. Đại hội cổ đông chỉ hợp lệ khi có số cổ đông đại diện tối thiểu 3/4 vốn điều lệ tham dự; các Nghị quyết chỉ có giá trị khi có số phiếu đại diện cho ít nhất 3/4 vốn điều lệ của các cổ đông hiện diện trong đó có ít nhất 3/4 cổ đông sáng lập biểu quyết nhất trí;

c. Phương án thanh lý đã được Đại hội cổ đông thông qua;

d. Bảng tổng kết tài sản, bảng báo cáo lỗ lãi và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất ( trường hợp chưa đủ 3 năm thì tính từ khi khai trương hoạt động đến thời điểm gần nhất ); bảng cân đối tài khoản và báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng cổ phần đến thời điểm xin giải thể;

đ. ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Trụ sở chính;

e. Tờ trình của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Trụ sở chính;

g. Các văn bản khác, nếu Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu.

2. Trong các trường hợp khác:

a. Tờ trình của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Trụ sở chính báo cáo và đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thu hồi giấy phép đối với tổ chức tín dụng cổ phần, kiến nghị các biện pháp xử lý sau khi thu hồi giấy phép hoạt động;

b. Biên bản kiểm tra xác định các vi phạm hoặc hồ sơ liên quan đến sáp nhập, hợp nhất, mua lại theo qui định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

c. ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Trụ sở chính.

Điều 6. Nội dung chính của Quyết định thu hồi giấy phép

1. Tên và địa chỉ của tổ chức tín dụng cổ phần;

2. Lý do thu hồi giấy phép;

3. Thời điểm hiệu lực của Quyết định;

4. Việc xử lý sau khi thu hồi giấy phép;

5. Đối với những trường hợp nêu tại Khoản 4 Điều 3, sẽ có thêm các nội dung sau:

a. Họ tên, địa chỉ những người chịu trách nhiệm chính trong Hội đồng thanh lý của tổ chức tín dụng cổ phần;

b. Thời hạn thanh lý;

c. Giám sát thanh lý và trách nhiệm, quyền hạn của Tổ giám sát thanh lý của Ngân hàng Nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần.

Điều 7. Công bố Quyết định thu hồi giấy phép

1. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến tổ chức tín dụng cổ phần, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Trụ sở chính và nơi đặt Chi nhánh.

2. Trong thời hạn tối đa là 5 ngày kể từ ngày ký quyết định thu hồi giấy phép, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Trụ sở chính và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Chi nhánh có trách nhiệm đăng báo trên một tờ báo hàng ngày của địa phương 3 số liên tiếp về việc thu hồi giấy phép đối với tổ chức tín dụng cổ phần.

3. Trong trường hợp thu hồi giấy phép do tổ chức tín dụng cổ phần bị phá sản, quyết định thu hồi giấy phép hoạt động sẽ được gửi các cơ quan liên quan theo qui định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng cổ phần

1. Tổ chức tín dụng cổ phần tự kiểm tra, có báo cáo và đề xuất các giải pháp xử lý lên Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp nêu tại Điều 4 Quy chế này.

2. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Đại hội cổ đông quyết định giải thể, tổ chức tín dụng cổ phần phải lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định (qua Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt Trụ sở chính ).

3. Tổ chức tín dụng cổ phần nêu tại Khoản 4 Điều 3 phải có cam kết về khả năng thanh toán cho các chủ nợ và tự chịu trách nhiệm trong việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần. Trong thời hạn không quá 5 ngày kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký quyết định thu hồi giấy phép phải đăng báo Trung ương, báo địa phương nơi đặt Trụ sở chính và Chi nhánh 5 số liên tiếp để thông báo công khai về việc giải thể tổ chức tín dụng cổ phần, trình tự và thủ tục thanh lý tài sản, thời điểm và thời hạn thanh toán các khoản nợ và những người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng cổ phần trong quá trình thanh lý.

4. Kể từ thời điểm quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, tổ chức tín dụng cổ phần, phải:

a. Chấm dứt ngay toàn bộ hoạt động huy động vốn và cho vay;

b. Ngừng tính lãi đối với các khoản phải trả lãi hoặc thu lãi chưa đến thời hạn; tài sản nợ và tài sản có của tổ chức tín dụng cổ phần được coi là ngừng hoạt động;

c. Ngừng toàn bộ việc chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông. Trường hợp tự nguyện xin giải thể, việc ngừng chuyển nhượng cổ phần được thực hiện kể từ thời điểm đại hội cổ đông quyết định giải thể;

d. Thực hiện việc thanh lý theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

Mục II

THANH LÝ TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 

Điều 9. Hội đồng thanh lý

1. Trong các trường hợp bị thu hồi giấy phép nêu tại Khoản 4 Điều 3 Quy chế này, tổ chức tín dụng cổ phần phải thành lập ngay Hội đồng thanh lý và tiến hành thanh lý dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước.

2. Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị và các Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng và một số thành viên khác được lựa chọn trong số thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, đại diện cổ đông lớn và khách hàng gửi tiền lớn do Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng cổ phần đề nghị và Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tại địa bàn quyết định.

3. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc một Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị (trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng quản trị) là Chủ tịch Hội đồng thanh lý. Trường hợp khuyết cả Chủ tịch và các Phó Chủ tịch thì Hội đồng quản trị họp bầu 01 thành viên làm Chủ tịch Hội đồng thanh lý.

Điều 10. Trách nhiệm của Hội đồng thanh lý

1. Lập danh sách và số tiền của các chủ nợ, khách nợ đến thời điểm quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực và danh mục tài sản của tổ chức tín dụng cổ phần để xử lý, bao gồm:

a. Tiền gửi của dân chúng;

b. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị -xã hội, của các tổ chức và cá nhân khác;

c. Các tài sản đi thuê, đi mượn của các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, của tổ chức và cá nhân khác;

d. Các cam kết, nghĩa vụ phải thanh toán như tiền lương, thuế... ;

e. Các khoản cho vay, bảo lãnh và tài sản thế chấp;

f. Tài sản bằng tiền, bao gồm tiền mặt (nội tệ, ngoại tệ), kim loại quý, đá quý, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, tại các tổ chức tín dụng khác và các giấy tờ có giá;

g. Các khoản góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế và tổ chức khác;

h. Các tài sản cho thuê, cho mượn;

i. Tài sản khác của tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Xây dựng kế hoạch thanh lý, triển khai kế hoạch thanh lý sau khi được Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Trụ sở chính chấp thuận và tìm mọi biện pháp để thu hồi nợ và các tài sản của tổ chức tín dụng cổ phần nhằm thanh toán cho các chủ nợ.

3. Tổ chức thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần theo các quy định của pháp luật hiệnhành. Mọi khoản thu của tổ chức tín dụng cổ phần phải được sử dụng để thanh toán cho các chủ nợ theo thứ tự ưu tiên qui định tại Điều 11 Quy chế này.

Điều 11. Thứ tự ưu tiên thanh toán cho các chủ nợ

1. Các khoản tiền của Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt dưới các hình thức cho vay, gửi tiền có mục đích nhằm hỗ trợ chi trả tiền gửi dân chúng trong giai đoạn bị kiểm soát đặc biệt ( nếu có );

2. Các khoản tiền gửi của người gửi tiền;

3. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội đối với người lao động theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

4. Các khoản nợ thuế;

5. Các khoản lệ phí, chi phí theo qui định của pháp luật cho việc giải quyết thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần;

6. Các khoản nợ trong danh sách chủ nợ;

7. Các quyền lợi của cổ đông. Việc giải quyết quyền lợi của cổ đông chỉ được thực hiện sau khi đã giải quyết xong các nghĩa vụ đối với các chủ nợ. Phần giá trị còn lại, tổ chức tín dụng cổ phần được chia đều cho các cổ đông theo tỷ lệ góp vốn.

Điều 12. Kết thúc thanh lý

 

1. Tổ chức tín dụng cổ phần kết thúc thanh lý trong những trường hợp sau:

a. Đã thanh toán hết các khoản nợ cho các chủ nợ;

b. Được tổ chức tín dụng khác mua lại và chấp thuận thanh toán hết các khoản nợ cho các chủ nợ của tổ chức tín dụng cổ phần;

c. Hết thời hạn thanh lý theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (kể cả thời gian gia hạn, nếu có);

d. Không có khả năng thanh toán đủ cho các chủ nợ.

2. Khi kết thúc thanh lý, Hội đồng thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần phải có báo cáo để Tổ Giám sát thanh lý, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước có tờ trình đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản thấp thuận cho kết thúc thanh lý để làm thủ tục chấm dứt tư cách pháp nhân của tổ chức tín dụng cổ phần.

3. Trong quá trình giám sát thanh lý, nếu xét thấy tổ chức tín dụng cổ phần không có khả năng hoàn trả đủ các nghĩa vụ thanh toán với các chủ nợ nêu tại điểm d khoản 1 điều này, Tổ Giám sát thanh lý phải có ý kiến bằng văn bản để Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết thúc thanh lý để tiến hành thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

Điều 13. Chi phí thanh lý

Mọi chi phí liên quan đến việc thanh lý đều do tổ chức tín dụng cổ phần bị thu hồi giấy phép chịu.

Mục III

GIÁM SÁT VIỆC THANH LÝ TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẨN

Điều 14. Tổ giám sát thanh lý

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc thành lập Tổ giám sát thanh lý để giám sát việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần (Tổ giám sát thanh lý), chỉ định Tổ trưởng Tổ giám sát thanh lý và quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và các thành viên Tổ Giám sát thanh lý.

2. Thành viên tham gia Tổ giám sát thanh lý tối thiểu phải có 3 người do Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Trụ sở chính đề nghị hoặc quyết định trong trường hợp được uỷ quyền. Trường hợp tổ chức tín dụng cổ phần có Chi nhánh tại các địa phương khác, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Trụ sở chính có văn bản đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Chi nhánh cử cán bộ tham gia Tổ giám sát thanh lý.

3. Trong trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ định một tổ chức tín dụng khác tham gia giám sát thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần, việc cử các thành viên tham gia Tổ giám sát thanh lý do Tổng giám đốc tổ chức tín dụng có liên quan đề nghị và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

4. Tổ trưởng Tổ giám sát thanh lý và các thành viên chịu trách nhiệm trước Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt Trụ sở chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi nhiệm vụ của mình.

Điều 15. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với thành viên Tổ giám sát thanh lý

1. Phải là cán bộ của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, thuộc các Phòng: Thanh tra, Quản lý các tổ chức tín dụng hoặc Phòng tổng hợp (nơi không có Phòng quản lý các tổ chức tín dụng), Tín dụng, Ngoại hối, Kế toán; hoặc là cán bộ của tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ định tham gia giám sát thanh lý.

2. Có trình độ, kinh nghiệm về công tác chuyên môn ngân hàng và có ít nhất 3 năm công tác trong ngành ngân hàng.

3. Không phải là cổ đông, bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng cổ phần bị thanh lý.

Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ giám sát thanh lý.

1. Chỉ đạo tổ chức tín dụng cổ phần bổ sung các thành viên tham gia Hội đồng thanh lý theo qui định tại Khoản 2 Điều 9 và xây dựng kế hoạch thanh lý theo qui định tại Khoản 2 Điều 10 để trình Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

2. Chỉ đạo, giám sát tổ chức tín dụng cổ phần kiểm kê toàn bộ tài sản hiện có; yêu cầu tổ chức tín dụng cổ phần mời các khách nợ, chủ nợ đến đối chiếu để xác định khả năng thanh toán và nguồn trả nợ.

3. Yêu cầu Hội đồng thanh lý của tổ chức tín dụng cổ phần báo cáo, cung cấp tài liệu, thông tin về thực trạng tổ chức và tài chính, về diễn biến tình hình của tổ chức tín dụng cổ phần tại thời điểm bị thu hồi giấy phép và phát sinh trong quá trình thanh lý.

4. Giám sát toàn bộ quá trình thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần.

5. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về diễn biến quá trình thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần. Trong trường hợp cần thiết có văn bản đề nghị các cơ quan có liên quan hỗ trợ tổ chức tín dụng cổ phần trong việc thu hồi vốn và tài sản, xử lý các khách hàng cố tình dây dưa, chây ỳ làm thất thoát tài sản của tổ chức tín dụng cổ phần.

6. Được quyền đề nghị Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước có quyết định tạm đình chỉ hoạt động của những thành viên Hội đồng thanh lý cố ý vi phạm luật pháp hoặc không thực hiện theo kế hoạch thanh lý hoặc có hành vi tẩu tán tài sản, từ chối trách nhiệm, nghĩa vụ; trường hợp nghiêm trọng, có văn bản yêu cầu các cơ quan bảo vệ pháp luật xử lý các cá nhân sai phạm.

7. Kiến nghị Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Uỷ ban nhân dân tại địa bàn và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý những vấn đề phát sinh ngoài thẩm quyền, hình thức xử lý đối với tổ chức tín dụng cổ phần khi kết thúc thanh lý trong những trường hợp nêu tại Điều 12 qui chế này.

8. Giám sát việc tổ chức tín dụng cổ phần làm các thủ tục chấm dứt tư cách pháp nhân khi kết thúc thanh lý.

9. Tổ giám sát thanh lý chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tại địa bàn.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 17. Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố:

1. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt trụ sở chính:

a. Giám sát, kiểm tra và đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định thu hồi giấy phép đối với tổ chức tín dụng cổ phần;

b. Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm xem xét, thẩm định và có tờ trình kèm hồ sơ (03 bộ) trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định thu hồi giấy phép đối với tổ chức tín dụng cổ phần tự nguyện xin giải thể theo Khoản 7 Điều 4 Quy chế này;

c. Trong các trường hợp thu hồi giấy phép đối với tổ chức tín dụng cổ phần nêu tại Khoản 4 Điều 3 Quy chế này, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cử cán bộ có đủ điều kiện, trình độ, khả năng tham gia giám sát việc thanh lý; làm đầu mối liên hệ với các cơ quan chức năng trên địa bàn xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần;

d. Trong thời gian tối đa 5 ngày kể từ ngày ký quyết định thu hồi giấy phép, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước phải có văn bản chấp thuận danh sách thành viên tham gia Hội đồng thanh lý của tổ chức tín dụng cổ phần (quy định tại Khoản 2 Điều 9 );

đ. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, xử lý các vấn đề phát sinh ngoài thẩm quyền.

2. Trách nhiệm Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt chi nhánh:

a. Có ý kiến kịp thời bằng văn bản cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt trụ sở chính khi phát hiện Chi nhánh tổ chức tín dụng cổ phần tại địa bàn hoạt động có sai phạm để phối hợp xử lý;

b. Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt trụ sở chính trong việc thanh lý Chi nhánh của tổ chức tín dụng cổ phần.

Điều 18. Trách nhiệm của các đơn vị tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước:

1. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước

a. Hướng dẫn, chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố kiểm tra và kiến nghị thu hồi giấy phép đối với tổ chức tín dụng cổ phần. Trong trường hợp cần thiết, trực tiếp kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thu hồi giấy phép của tổ chức tín dụng cổ phần;

b. Xem xét và có ý kiến đánh giá về thực trạng hoạt động và khả năng tài chính của tổ chức tín dụng cổ phần nêu tại Điều 4 Quy chế này.

c. Đầu mối phối hợp với các đơn vị khác có liên quan trong việc phản biện đối với đề nghị thu hồi giâý phép tổ chức tín dụng cổ phần.

2. Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:

a. Hướng dẫn Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng cổ phần thực hiện Quy chế này;

b. Có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định và trình Thống đốc quyết định việc thu hồi giấy phép của tổ chức tín dụng cổ phần khi có ý kiến đề nghị kèm theo hồ sơ của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi tổ chức tín dụng cổ phần đặt trụ sở chính, hoặc kiến nghị của Thanh tra Ngân hàng;

c. Đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến việc thu hồi giấy phép và thanh lý tổ chức tín dụng.

3. Vụ Pháp chế:

a. Có trách nhiệm rà soát các quy định pháp luật, của ngành Ngân hàng liên quan đến việc thu hồi giấy phép, thanh lý và giám sát thanh lý các tổ chức tín dụng cổ phần để kiến nghị Thống đốc Ngân hàng nhà nước chỉnh sửa phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;

b. Là đầu mối phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý các vấn đề pháp lý trong quá trình thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần.

4. Các đơn vị khác có trách nhiệm xem xét, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước những vấn đề liên quan đến việc thu hồi giấy phép đối với tổ chức tín dụng cổ phần theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Mọi sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.

 

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

PHÓ THỐNG ĐỐC

(Đã ký)

 

Trần Minh Tuấn

 

 

Collapse Luật Các tổ chức tín dụngLuật Các tổ chức tín dụng
Expand Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017
Collapse Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004
Expand 1. Luật1. Luật
Expand Bán buôn tín dụngBán buôn tín dụng
Expand Bảo lãnh ngân hàngBảo lãnh ngân hàng
Expand Cho vay không cần tài sản bảo đảmCho vay không cần tài sản bảo đảm
Expand Cho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấpCho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấp
Expand Chuyển tiền điện tử, chứng từ điện tửChuyển tiền điện tử, chứng từ điện tử
Expand CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰCCHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC
Expand CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoàiCHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Các biện pháp bảo đảm tiền vayCác biện pháp bảo đảm tiền vay
Expand Cơ chế lãi suất thỏa thuậnCơ chế lãi suất thỏa thuận
Expand Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoàiCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoài
Collapse Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nướcCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nước
Quyết định 01/2008/QĐ-NHNN Quy định việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư 02/2008/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Thông tư 03/1998/TT-NHNN5 Hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép hoạt động cho các công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước
Thông tư 04/2010/TT-NHNN Quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng
Quyết định 05/2006/QĐ-NHNN Ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
Thông tư 06/2007/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2005/TT-NHNN ngày 30/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CPngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủvề tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 06/2002/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Thông tư 06/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ "Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính" và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính phủ "Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính"
Thông tư 06/2010/TT-NHNN Hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy phép, Điều lệ của ngân hàng thương mại
Thông tư 07/2004/TT-NHNN Sửa đổi điểm 17.2 Thông tư 08/2001/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Thông tư 08/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2005 của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 08/2009/TT-NHNN Hướng dẫn về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Thông tư 08/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Thông tư 09/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 09/2010/TT-NHNN Quy định về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
Thông tư 100/2002/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại nhà nước.
Quyết định 101/2000/QĐ-NHNN17 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 108/2006/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quyết định 1087/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 1090/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng liên doanh tại Việt Nam
Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 122/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại Nhà nước
Quyết định 1269/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Mẫu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 131/2002/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
Quyết định 14/2006/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 516/2003/QĐ-NHNN ngày 26/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 141/2006/NĐ-CP Về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Nghị định 16/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Quyết định 1601/2001/QĐ-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ-NHNN3 ngày 7/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 1603/2001/QĐ-NHNN Về Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 165/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 20/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân theo Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 24/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Quyết định 24/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN Ban hành quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần
Quyết định 26/2008/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 31/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận kèm theo Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN
Quyết định 383/2002/QĐ-NHNN Ban hành mẫu Điều lệ Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân.
Quyết định 40/2007/QĐ-NHNN Về Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
Quyết định 45/1999/QĐ-NHNN5 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng cổ phần Việt nam và việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 45/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 46/2007/QĐ-NHNN Sửa đổi quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần kèm theo Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN
Nghị định 48/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 49/2000/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 516/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 614/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 615/2003/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của nhân hàng nhà nước
Nghị định 65/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Nghị định 69/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 696/2003/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 09/2001/TT-NHNN ngày 08/10/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt độngcủa Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 731/2004/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính
Nghị định 79/2002/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Quyết định 797/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Qui định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân ban hành theo Quyết định số 1122/2001/QĐ-NHNN ngày 04/09/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 81/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty Tài chính
Nghị định 82/1998/NĐ-CP Ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Quyết định 888/2005/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại
Quyết định 90/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại
Nghị định 95/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Quyết định 950/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi Điều 13 Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thành lập Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của NHNN ban hành kèm theo QĐ số 101/2000/QĐ-NHNN17 ngày 29/3/2000
Quyết định 951/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy chế về thành lập và hoạt động công ty kiều hối trực thuộc ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-NHNN-BCA-BTP Hướng dẫn thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân
Expand Cổ phần hóa tổ chức tín dụngCổ phần hóa tổ chức tín dụng
Expand Dịch vụ tiết kiệm bưu điệnDịch vụ tiết kiệm bưu điện
Expand Giới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiGiới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Giữ bí mật thông tin khách hàngGiữ bí mật thông tin khách hàng
Expand Hoán đổi lãi suấtHoán đổi lãi suất
Expand Hoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giáHoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giá
Expand Huy động, cho vay vốn bằng vàngHuy động, cho vay vốn bằng vàng
Expand Kiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiKiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Mua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phầnMua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phần
Expand Môi giới tiền tệMôi giới tiền tệ
Expand Nghiệp vụ cho thuê tài chínhNghiệp vụ cho thuê tài chính
Expand Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VNNhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VN
Expand Những quy định khácNhững quy định khác
Expand Quy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế hoạt động bao thanh toánQuy chế hoạt động bao thanh toán
Expand Quy chế kiểm soát đặc biệt TCTDQuy chế kiểm soát đặc biệt TCTD
Expand Quy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậmQuy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm
Expand Quy chế tiền gửi tiết kiệmQuy chế tiền gửi tiết kiệm
Expand Quy chế vay vốn giữa các TCTDQuy chế vay vốn giữa các TCTD
Expand Quy chế đồng tài trợ tín dụngQuy chế đồng tài trợ tín dụng
Expand Quản lý, xử lý nợ của các TCTDQuản lý, xử lý nợ của các TCTD
Expand TCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệpTCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
Expand TCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXHTCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXH
Expand Thanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toánThanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toán
Expand Thẻ ngân hàngThẻ ngân hàng
Expand Thể lệ tín dụng trung-dài hạnThể lệ tín dụng trung-dài hạn
Expand Trích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi roTrích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi ro
Expand Tín dụng hỗ trợ xuất khẩuTín dụng hỗ trợ xuất khẩu
Expand Tổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếuTổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếu
Expand Ủy thác và nhận ủy thác giữa các TCTDỦy thác và nhận ủy thác giữa các TCTD
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990
Expand Hội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc giaHội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia
Expand Quy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờQuy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờ
Expand Tổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTDTổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTD
Expand VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)