Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư 14/2022/TT-BTTTT | Ban hành: 28/12/2022  |  Hiệu lực: 12/12/2022  |  Trạng thái: Còn hiệu lực


 
tusachluat.vn

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

 

Số: 14/2022/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2022

 

THÔNG TƯ

Quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025

___________________________

 

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Thực hiện Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông này quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích; danh sách các thôn, bản, làng, ấp, buôn, bon, phum, sóc, đảo hộ dân sinh sống (sau đây gọi chung thôn) thuộc khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông; hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo hỗ trợ các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích; hoạt động thông tin, tuyên truyền kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021.

2. Nội dung hỗ trợ máy tính bảng dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình thực hiện theo Thông số 09/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025. Riêng các nội dung quy định về tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích cho các đối tượng được nhận máy tính bảng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Bộ, quan ngang Bộ chức năng quản nhà nước liên quan đến thực hiện Chương trình.

2. Ủy ban nhân dân các cấp.

3. c hộ gia đình, thành viên hộ gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo; gia đình chính sách người công với cách mạng gia đình chính sách hội.

4. Các sở giáo dục mầm non, sở giáo dục phổ thông (bao gồm cả điểm trường, nếu có) các trạm y tế xã.

5. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, doanh nghiệp sản xuất thiết bị đầu cuối viễn thông.

6. Các quan, tổ chức, nhân khác tham gia quản lý, triển khai, giám sát thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Chương trình gọi tắt của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021.

2. Hộ nghèo, hộ cận nghèo hộ gia đình được cấp thẩm quyền công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 được Chính phủ quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021.

3. Gia đình chính sách người công với cách mạng hộ gia đình thành viên đối tượng trực tiếp đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

4. Gia đình chính sách hội hộ gia đình thành viên đang hưởng trợ cấp hội hàng tháng, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp hội đối với đối tượng bảo trợ hội.

5. Chủ hộ người đứng tên chủ hộ trong Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo của hộ gia đình.

6. Người đại diện hộ gia đình:

a) người đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật về dân sự; tên trong Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo trong danh sách hộ gia đình được hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt thay mặt hộ gia đình nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh do Chương trình hỗ trợ hoặc các trường hợp khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định người đại diện hộ gia đình để nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh;

b) Người tên trong Sổ hộ khẩu hoặc trong Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo của hộ gia đình đứng tên chủ thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập.

7. Mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích số tiền Chương trình hỗ trợ cho doanh nghiệp để đắp một phần chi phí cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên sở chi phí cung cấp dịch vụ từng dịch vụ viễn thông phổ cập của doanh nghiệp tỷ lệ phần trăm (%) hỗ trợ chi phí của Chương trình do Bộ Thông tin Truyền thông quyết định.

8. Mức hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích số tiền Chương trình hỗ trợ cho người sử dụng dịch vụ viễn thông công ích trong khoảng thời gian cụ thể (thông qua doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích) theo quyết định của Bộ Thông tin Truyền thông.

9. Khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông các thôn đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:

a) Thôn đã điện thuộc các điều kiện kinh tế - hội đặc biệt khó khăn, đảo, huyện đảo các khu vực khác doanh nghiệp viễn thông không khả năng kinh doanh hiệu quả theo chế thị trường;

b) Đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 chưa dịch vụ viễn thông di động mặt đất hoặc dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất hoặc chưa cả hai dịch vụ này.

10. điều kiện kinh tế - hội đặc biệt khó khăn khu vực III theo danh sách ban hành kèm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi giai đoạn 2021 - 2025 đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển hải đảo theo danh sách tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển hải đảo giai đoạn 2021 - 2025.

11. đảo các được Thủ tướng Chính phủ công nhận theo tiêu chí, điều kiện, thủ tục công nhận đảo quy định tại Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Tiêu chí, điều kiện, thủ tục công nhận đảo.

12. Huyện đảo, bao gồm các huyện: Tô, Vân Đồn, Cát Hải, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Sơn, Trường Sa, Phú Quý, Côn Đảo, Kiên Hải thành phố Phú Quốc.

13. Doanh nghiệp sản xuất thiết bị đầu cuối viễn thông doanh nghiệp hoạt động sản xuất thiết bị đầu cuối viễn thông cố định hoặc di động thể đấu nối vào điểm kết cuối của mạng viễn thông để gửi, truyền, nhận xử thông tin của người sử dụng.

14. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hạ tầng mạng được phép kinh doanh ít nhất 01 (một) dịch vụ viễn thông thuộc danh mục dịch vụ viễn thông công ích ban hành tại Thông này.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện

1. Chương trình hỗ trợ cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông công ích theo thứ tự ưu tiên phù hợp với nguồn kinh phí của Chương trình.

2. Hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích không trùng lặp với các chương trình, đề án, dự án khác.

3. Đảm bảo công khai, dân chủ về đối tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ.

4. Đảm bảo vai trò kiểm tra, giám sát của các quan, tổ chức liên quan của nhân dân.

Chương II

DANH MỤC, CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH

Điều 5. Danh mục dịch vụ viễn thông công ích

Dịch vụ viễn thông công ích bao gồm dịch vụ viễn thông bắt buộc dịch vụ viễn thông phổ cập.

1. Dịch vụ viễn thông bắt buộc, bao gồm:

a) Dịch vụ viễn thông phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn (gồm: dịch vụ điện thoại; dịch vụ truyền dữ liệu qua vệ tinh; dịch vụ nhắn tin qua mạng viễn thông di động mặt đất);

b) Dịch vụ viễn thông di động hàng hải (qua hệ thống đài thông tin duyên hải) phục vụ các sự kiện tìm kiếm, cứu nạn trên biển;

c) Dịch vụ viễn thông phục vụ liên lạc khẩn cấp đến các số 113, 114 115.

2. Dịch vụ viễn thông phổ cập, bao gồm:

a) Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất:

- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.

- Dịch vụ truyền số liệu (truyền dẫn cáp quang, truyền dẫn viba, truyền dẫn vệ tinh) để kết nối thông tin từ đất liền ra các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển.

b) Dịch vụ viễn thông di động mặt đất:

- Dịch vụ điện thoại.

- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng.

- Dịch vụ nhắn tin.

c) Dịch vụ viễn thông di động hàng hải (dịch vụ điện thoại) phục vụ liên lạc cho ngư dân trên tàu, thuyền Việt Nam đánh bắt hải sản trên biển.

Điều 6. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích

1. Chất lượng dịch vụ viễn thông công ích đáp ứng theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

a) QCVN 36:2015/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất;

b) QCVN 35:2019/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất;

c) Chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất: Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2019/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất;

d) Chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất: Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất.

2. Đối với các dịch vụ viễn thông công ích chưa trong các quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 1 Điều này, thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin Truyền thông.

Điều 7. Giá dịch vụ viễn thông công ích

1. Giá dịch vụ viễn thông công ích thuộc danh mục dịch vụ viễn thông công ích do Bộ Thông tin Truyền thông ban hành.

2. Trên sở đề xuất của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, Bộ Thông tin Truyền thông quyết định giá dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của pháp luật về giá.

Chương III

HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH

Mục 1. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH TẠI KHU VỰC KHÓ KHĂN ĐƯỢC PHỔ CẬP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Điều 8. Khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông

Khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông đến năm 2025, bao gồm:

1. Các thôn trong danh sách tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông này.

2. Các thôn trong danh sách tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông này khi đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 9 Điều 3 Thông này.

3. Các thôn khác đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 9 Điều 3 Thông này do Bộ Thông tin Truyền thông ng bố trên sở đề nghị của các địa phương.

Điều 9. Đối tượng, nội dung, phương thức và thời gian hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

1. Đối tượng được hỗ trợ: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi tắt doanh nghiệp) cung cấp các dịch vụ sau đây khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông:

a) Dịch vụ viễn thông di động mặt đất;

b) Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.

2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tài chính để doanh nghiệp đắp một phần chi phí cung cấp các dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này, bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định chi phí duy trì, vận hành khai thác.

3. Phương thức thực hiện:

a) Đặt hàng đối với doanh nghiệp đã cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 Điều này khu vực k khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 8 năm 2022;

b) Đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 Điều này khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông đến hết ngày 31 tháng 8 năm 2022 chưa các dịch vụ này (theo danh sách do Bộ Thông tin Truyền thông công bố).

Việc đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải đảm bảo hoàn thành kết hợp đồng trong quý I năm 2023 doanh nghiệp được lựa chọn thực hiện các gói thầu cung cấp dịch vụ trước ngày 01 tháng 10 năm 2023.

c) Giao kế hoạch cung cấp dịch vụ: Trường hợp không thực hiện được các phương thức theo quy định tại điểm a điểm b khoản này, Bộ Thông tin Truyền thông lựa chọn doanh nghiệp để giao kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 Điều này.

Các doanh nghiệp được giao kế hoạch trước 30 tháng 6 năm 2023 doanh nghiệp phải đảm bảo tiến độ triển khai để cung cấp dịch vụ trong 06 tháng, kể từ thời điểm Bộ Thông tin Truyền thông giao kế hoạch.

4. Thời điểm bắt đầu tính hỗ trợ doanh nghiệp: Từ tháng tiếp theo tháng doanh nghiệp bắt đầu cung cấp dịch vụ tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông nhưng không sớm hơn ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Thời điểm cụ thể do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ báo cáo được Sở Thông tin Truyền thông xác nhận theo Mẫu số 04/BBXN-KVKK, Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông này.

5. Thời gian được hỗ trợ: Từ thời điểm bắt đầu tính hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Điều 10. Chi phí cung cấp dịch vụ, mức hỗ trợ và quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông

1. Thiết kế tiêu chuẩn công trình hạ tầng cung cấp dịch vụ viễn thông ng ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông:

Bộ Thông tin Truyền thông tổ chức xây dựng thiết kế tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông này đối với khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông để làm sở xây dựng suất đầu tư, theo các địa bàn sau:

a) Vùng 1: Gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang;

b) Vùng 2: Gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Nội;

c) Vùng 3: Gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận;

d) Vùng 4: Gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng;

đ) Vùng 5: Gồm các tỉnh, thành phố: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Rịa-Vũng Tàu; thành phố Hồ Chí Minh;

e) Vùng 6: Gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Mau, Cần Thơ.

2. Suất đầu công trình hạ tầng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông:

Suất đầu công trình hạ tầng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông được xây dựng theo các nguyên tắc sau:

a) Thiết kế tiêu chuẩn công trình trạm thu phát sóng di động (công trình trạm thu phát sóng di động viết tắt trạm BTS), hạ tầng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cố định của doanh nghiệp đầu (viết tắt công trình hạ tầng) tại các vùng quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, các quy định liên quan về quản chi phí đầu xây dựng do quan thẩm quyền ban hành.

c) Trường hợp nội dung đầu tư, mức chi phí đầu chưa được quan thẩm quyền ban hành thì xác định các khoản chi phí này cấu thành suất đầu xác định trên sở thiết kế tiêu chuẩn khảo sát giá thị trường;

d) Trường hợp nội dung đầu đã được Bộ Xây dựng công bố suất đầu tư, chi phí đầu tổng hợp, thì suất đầu tư, nội dung chi phí tổng hợp công trình hạ tầng không vượt quá mức Bộ Xây dựng đã công bố tại thời điểm gần nhất.

3. Xác định chi phí cung cấp các dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông:

a) Doanh nghiệp thuộc đối tượng được đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông này báo cáo chi phí cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo. Chi phí cung cấp dịch vụ bao gồm các yếu tố sau:

- Chi phí khấu hao tài sản cố định công trình hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư: Xác định theo quy định của pháp luật về quản tính khấu hao tài sản cố định đối với doanh nghiệp đăng áp dụng của doanh nghiệp với quan quản thuế theo quy định.

Trường hợp giá trị thực tế công trình hạ tầng do doanh nghiệp đầu vượt quá suất đầu công trình hạ tầng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích do Bộ Thông tin Truyền thông công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông này, giá trị tài sản cố định làm căn cứ tính chi phí khấu hao để đề nghị Chương trình hỗ trợ đắp chi phí được tính bằng suất đầu công trình hạ tầng do Bộ Thông tin Truyền thông công bố.

- Chi phí duy trì, vận hành: Gồm các chi phí trực tiếp duy trì, vận hành công trình hạ tầng tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp. Chi phí duy trì, vận hành được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí khấu hao tài sản cố định công trình hạ tầng do Bộ Thông tin Truyền thông công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông này.

Trường hợp quy đầu thực tế của doanh nghiệp vượt suất đầu do Bộ Thông tin Truyền thông công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông này, chi phí duy trì, vận hành được phân bổ cho hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo suất đầu do Bộ Thông tin Truyền thông công bố.

b) Trên sở đề xuất của các doanh nghiệp, Bộ Thông tin Truyền thông xem xét, quyết định tỷ lệ hỗ trợ chi phí mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ theo quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Mức hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích:

a) Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đắp một phần chi phí cung cấp dịch vụ viễn thông khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông. Mức hỗ trợ đối với từng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được xác định trên sở chi phí cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được đặt hàng tỷ lệ hỗ trợ chi phí. Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông, được xác định như sau:

- Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp = (Chi phí cung cấp dịch vụ viễn thông công ích của doanh nghiệp - Doanh thu từ khai thác công trình hạ tầng của doanh nghiệp) x Tỷ lệ hỗ trợ chi phí.

Trong đó: Doanh thu từ khai thác công trình hạ tầng của doanh nghiệp doanh thu từ khai thác công trình hạ tầng của doanh nghiệp tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông được xác định như sau:

+ Đối với hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông di động: Tính bằng 6% doanh thu bình quân chung tính trên trạm BTS do doanh nghiệp báo cáo.

+ Đối với hỗ trợ cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định: Tính bằng 73% doanh thu bình quân trên thuê bao sử dụng Internet băng rộng cố định do doanh nghiệp báo cáo x Số cổng thiết kế tiêu chuẩn.

- Tỷ lệ hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí cung cấp dịch vụ tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông sau khi trừ doanh thu từ khai thác công trình hạ tầng của doanh nghiệp được áp dụng thống nhất cho tất cả các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được đặt hàng.

- Trên sở đề xuất của các doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ, nguồn tài chính của Chương trình, Bộ Thông tin Truyền thông ban hành tỷ lệ hỗ trợ chi phí; quyết định mức hỗ trợ đối với từng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông.

- Trường hợp doanh thu theo vùng từ khai thác công trình hạ tầng của doanh nghiệp tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông lớn hơn chi phí cung cấp dịch vụ từng vùng, Chương trình không hỗ trợ đắp chi phí cho doanh nghiệp.

b) Mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo phương thức đấu thầu: Theo kết quả đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;

c) Mức hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo phương thức giao kế hoạch: Thực hiện theo kế hoạch, dự toán được Bộ Thông tin Truyền thông phê duyệt đối với từng nhiệm vụ cụ thể.

5. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông:

a) Đề xuất kế hoạch, dự toán đặt hàng cung cấp dịch vụ:

Trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày Thông này hiệu lực thi hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông đề xuất Bộ Thông tin Truyền thông kế hoạch đặt hàng cung cấp dịch vụ. Nội dung Báo cáo kế hoạch bao gồm:

- Danh sách thôn thuộc khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông di động số lượng trạm BTS; danh sách số thôn đã cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cố định.

- Thời điểm bắt đầu cung cấp dịch vụ, thời điểm bắt đầu tính hỗ trợ.

- Thời gian nh hỗ trợ cung cấp dịch vụ.

- Chi phí cung cấp từng dịch vụ đối với từng vùng, kèm theo thuyết minh sở hình thành các yếu tố chi phí.

- Doanh thu từ khai thác công trình hạ tầng của doanh nghiệp tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông.

- Đề xuất mức hỗ trợ của Chương trình hàng năm. Trường hợp năm đầu tiên không đủ 12 tháng thì mức hỗ trợ tính bình quân hàng tháng (mức hỗ trợ năm chia cho 12 tháng).

Kèm theo báo cáo kế hoạch, doanh nghiệp gửi bản sao chứng thực các Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu trong báo cáo gửi Bộ Thông tin Truyền thông.

b) Quyết định kế hoạch, dự toán, mức hỗ trợ đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Trong 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ do doanh nghiệp báo cáo, Bộ Thông tin Truyền thông xem xét, phê duyệt kế hoạch, dự toán, mức hỗ trợ quyết định đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

c) Căn cứ quyết định đặt hàng của Bộ Thông tin Truyền thông, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ theo quy định gửi báo cáo Bộ Thông tin Truyền thông.

6. Quy trình đấu thầu, giao kế hoạch doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Thực hiện theo quy định tại Điều 41, Điều 42 Thông này.

Mục 2. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG TẠI CÁC ĐIỂM TRUY NHẬP CÔNG CỘNG THUỘC CÁC XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ ĐẢO, HUYỆN ĐẢO

Điều 11. Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng

1. Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp (miễn phí) cho người dân nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các điều kiện kinh tế - hội đặc biệt khó khăn, đảo, huyện đảo (sau đây gọi điểm truy nhập Internet công cộng).

Trên sở khảo sát thực tế, đề xuất của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, Bộ Thông tin Truyền thông quyết định số lượng, địa điểm cung cấp dịch vụ tại các điều kiện kinh tế - hội đặc biệt khó khăn, đảo, huyện đảo.

2. Điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng do doanh nghiệp thiết lập phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ do Bộ Thông tin Truyền thông ban hành. Tại điểm cung cấp dịch vụ bao gồm dịch vụ kết nối không dây đến mạng Internet cố định (wifi).

Bộ Thông tin Truyền thông ban hành Quyết định về yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ suất đầu bình quân của điểm truy nhập Internet công cộng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông này.

3. Thời điểm, thời gian tính hỗ trợ:

a) Thời điểm bắt đầu tính hỗ trợ từ tháng tiếp theo tháng doanh nghiệp bắt đầu cung cấp dịch vụ, nhưng không sớm hơn thời điểm hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa doanh nghiệp Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam hiệu lực;

b) Thời gian hỗ trợ: Từ tháng doanh nghiệp bắt đầu được tính hỗ trợ đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 theo kết quả xác nhận của Sở Thông tin Truyền thông (theo Mẫu số 03b/BC, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông này).

4. Phương thức thực hiện: Đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định.

5. Mức hỗ trợ doanh nghiệp:

a) Trường hợp đặt hàng: Trên sở suất đầu điểm cung cấp dịch vụ do doanh nghiệp được đặt hàng đề nghị, Bộ Thông tin Truyền thông ban hành Quyết định về mức hỗ trợ doanh nghiệp để đắp các khoản chi phí về thiết bị, công cụ; chi phí sử dụng dịch vụ viễn thông công ích; chi phí duy trì, vận hành điểm cung cấp dịch vụ (không hỗ trợ chi phí sử dụng tài sản nhà cửa, vật kiến trúc).

Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã được hỗ trợ đắp chi phí từ các chương trình, đề án khác sử dụng vốn nhà nước, doanh nghiệp không được đề xuất hỗ trợ trùng lặp. Doanh nghiệp được đặt hàng chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo.

b) Trường hợp đấu thầu: Mức hỗ trợ theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Trường hợp giao kế hoạch: Mức hỗ trợ theo kế hoạch, dự toán được Bộ Thông tin Truyền thông phê duyệt; đảm bảo không trùng lặp với các chương trình, đề án khác (nếu có).

6. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:

a) Đề xuất kế hoạch cung cấp dịch vụ:

Trong 15 ngày, kể từ ngày Thông này hiệu lực thi hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đề xuất Bộ Thông tin Truyền thông kế hoạch đặt hàng cung cấp dịch vụ. Nội dung kế hoạch bao gồm:

- Danh sách điểm cung cấp dịch vụ.

- Thời điểm bắt đầu cung cấp dịch vụ, thời điểm bắt đầu tính hỗ trợ.

- Thời gian tính hỗ trợ cung cấp dịch vụ.

- Chi phí cung cấp từng dịch vụ kèm theo thuyết minh sở hình thành các yếu tố chi phí.

- Đề xuất mức hỗ trợ chi phí cung cấp dịch vụ từ Chương trình cả giai đoạn hàng năm. Trường hợp năm đầu tiên không đủ 12 tháng thì mức hỗ trợ bình quân hàng tháng theo mức hỗ trợ năm số tháng thực tế được hỗ trợ.

Kèm theo báo cáo kế hoạch, doanh nghiệp gửi bản sao chứng thực các Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu trong báo cáo gửi Bộ Thông tin Truyền thông.

b) Quyết định đặt hàng doanh nghiệp: Trong phạm vi 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất kế hoạch đặt hàng cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, Bộ Thông tin Truyền thông xem xét, quyết định đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ; quyết định mức hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

c) Căn cứ quyết định đặt hàng, mức hỗ trợ, dự toán kinh phí do Bộ Thông tin Truyền thông phê duyệt, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ theo quy định gửi báo cáo Bộ Thông tin Truyền thông.

7. Quy trình đấu thầu, giao kế hoạch doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Thực hiện theo quy định tại Điều 41, Điều 42 Thông này.

Mục 3. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUYỀN SỐ LIỆU ĐỂ KẾT NỐI THÔNG TIN TỪ ĐẤT LIỀN RA CÁC ĐẢO, XÃ ĐẢO, HUYỆN ĐẢO, NHÀ GIÀN TRÊN BIỂN

Điều 12. Hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cung cấp dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển

1. Phạm vi hỗ trợ:

Cung cấp dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra:

a) Nhà giàn trên biển;

b) Các đảo, đảo, huyện đảo do Bộ Thông tin Truyền thông công bố thuộc phạm vi địa bàn doanh nghiệp được hỗ trợ cung cấp dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra các đảo, đảo, huyện đảo trên sở đề nghị của các doanh nghiệp viễn thông, của các địa phương theo các tiêu chí sau:

- Địa bàn (đảo, đảo, huyện đảo) doanh nghiệp báo cáo đang cung cấp dịch vụ truyền số liệu từ đất liền doanh thu dịch vụ viễn thông bình quân 3 năm gần nhất không đủ đắp chi phí phát sinh tại địa bàn. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo.

- Địa bàn (đảo, đảo, huyện đảo) người sinh sống đến hết ngày 31 tháng 8 năm 2022 chưa được cung cấp dịch vụ viễn thông.

c) Đối với các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển đến ngày 31 tháng 8 năm 2022 đã được cung cấp dịch vụ: Trên sở đề nghị của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đề xuất của các địa phương; Bộ Thông tin Truyền thông công bố Danh sách các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển được hỗ trợ cung cấp dịch vụ.

2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp đắp một phần chi phí cung cấp dịch vụ truyền dẫn (do doanh nghiệp thuê hoặc do doanh nghiệp tự đầu tư), bao gồm:

a) Chi phí sử dụng hạ tầng;

b) Chi phí duy trì, vận hành dịch vụ để kết nối thông tin, truyền số liệu với các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển theo từng tuyến truyền dẫn.

3. Phương thức thực hiện:

a) Đặt hàng đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đã phát triển dịch vụ đến các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển từ ngày 31 tháng 8 năm 2022 về trước;

b) Đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để cung cấp dịch vụ đối với các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển (có người sinh sống) đến hết ngày 31 tháng 8 năm 2022 chưa được cung cấp dịch vụ viễn thông;

c) Giao kế hoạch cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để cung cấp dịch vụ đối với các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển khi không thực hiện được các phương thức quy định tại điểm a điểm b khoản này.

4. Yêu cầu kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ:

a) Trường hợp đặt hàng: Doanh nghiệp báo cáo Bộ Thông tin Truyền thông trong kế hoạch đề nghị đặt hàng về phương án kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đang thực hiện cung cấp dịch vụ đến các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển;

b) Trường hợp đấu thầu, giao kế hoạch cung cấp dịch vụ: Thực hiện theo yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đảm bảo yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông đến các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển quy định tại điểm c khoản này;

c) Bộ Thông tin Truyền thông giao Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xây dựng phương án kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đảm bảo yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông đến các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển phục vụ công tác quản hỗ trợ.

Bộ Thông tin Truyền thông quyết định yêu cầu về kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đảm bảo yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông đến các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông này.

5. Thời điểm bắt đầu tính hỗ trợ:

a) Đối với trường hợp đặt hàng, giao kế hoạch: Tính từ tháng tiếp theo tháng doanh nghiệp bắt đầu cung cấp dịch vụ, nhưng không sớm hơn thời điểm Bộ Thông tin Truyền thông ban hành quyết định đặt hàng, giao kế hoạch;

b) Đối với trường hợp đấu thầu: Tính từ tháng tiếp theo tháng hoàn thành nghiệm thu, đưa công trình vào cung cấp dịch vụ;

c) Đối với trường hợp giao kế hoạch: Thực hiện theo Quyết định giao kế hoạch của Bộ Thông tin Truyền thông.

6. Thời gian tính hỗ trợ: Từ thời điểm tính hỗ trợ đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

7. Mức hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:

a) Đối với trường hợp đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Trên sở báo cáo của doanh nghiệp về chi phí cung cấp dịch vụ (bao gồm chi phí khấu hao thiết bị, thuê dịch vụ truyền dẫn, chi phí duy trì, vận hành), Bộ Thông tin Truyền thông ban hành Quyết định mức hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

Trường hợp doanh nghiệp chi phí cung cấp dịch vụ cao hơn mức hỗ trợ của Bộ Thông tin Truyền thông ban hành, doanh nghiệp tự đảm bảo đắp phần chi phí cao hơn mức hỗ trợ.

b) Đối với trường hợp đấu thầu cung cấp dịch vụ: Thực hiện theo kết quả đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ;

c) Đối với trường hợp giao kế hoạch: Thực hiện hỗ trợ theo kết quả thực hiện kế hoạch dự toán được Bộ Thông tin Truyền thông phê duyệt.

8. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:

a) Đề xuất kế hoạch, dự toán đặt hàng cung cấp dịch vụ:

Doanh nghiệp thuộc đối tượng được đặt hàng căn cứ tình hình thực tế lập, đề xuất Bộ Thông tin Truyền thông kế hoạch đặt hàng cung cấp dịch vụ. Nội dung kế hoạch bao gồm:

- Danh sách các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển đến ngày 31 tháng 8 năm 2022 doanh nghiệp đã cung cấp dịch vụ đề nghị hỗ trợ chi phí.

- Phương án kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đang thực hiện; phương thức sử dụng hạ tầng truyền dẫn (tự đầu tư, thuê dịch vụ).

- Thời điểm bắt đầu cung cấp dịch vụ, thời điểm bắt đầu tính hỗ trợ; thời gian tính hỗ trợ cung cấp dịch vụ.

- Chi phí cung cấp từng dịch vụ kèm theo thuyết minh sở hình thành các yếu tố chi phí.

- Doanh thu từ khai thác công trình hạ tầng của doanh nghiệp (nếu có).

- Đề xuất mức hỗ trợ của Chương trình hàng năm. Trường hợp năm đầu tiên không đủ 12 tháng thì mức hỗ trợ tính bình quân hàng tháng (mức hỗ trợ năm chia cho 12 tháng).

Kèm theo báo cáo kế hoạch, doanh nghiệp gửi bản sao chứng thực các Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu trong báo cáo gửi Bộ Thông tin Truyền thông.

b) Quyết định đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Trong 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất kế hoạch đặt hàng cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, Bộ Thông tin Truyền thông xem xét, phê duyệt kế hoạch, mức hỗ trợ, dự toán quyết định đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

c) Căn cứ quyết định đặt hàng, mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ dự toán kinh phí do Bộ Thông tin Truyền thông phê duyệt, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ theo quy định gửi báo cáo Bộ Thông tin Truyền thông.

9. Quy trình đấu thầu, giao kế hoạch doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Thực hiện theo quy định tại Điều 41, Điều 42 Thông này.

Mục 4. HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT- CÔNG NGHỆ, SUẤT ĐẦU TƯ, CHI PHÍ DUY TRÌ VẬN HÀNH LÀM CƠ SỞ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH

Điều 13. Hội đồng thẩm định

1. Bộ Thông tin Truyền thông quyết định thành lập quy định nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định do lãnh đạo Bộ Thông tin Truyền thông làm Chủ tịch; thành viên đại diện các quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Thông tin Truyền thông tối thiểu đại diện của 03 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tham gia làm thành viên.

2. Hội đồng thẩm định được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này trách nhiệm thẩm định, đề xuất cho Bộ Thông tin Truyền thông xem xét, quyết định công bố các nội dung sau:

a) Thiết kế tiêu chuẩn trạm BTS công trình hạ tầng đáp ứng yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông;

b) Suất đầu trạm BTS công trình hạ tầng đáp ứng yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông; chi phí duy trì, vận hành các công trình này;

c) Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, suất đầu các chi phí khác bình quân của điểm truy nhập Internet công cộng;

d) Danh mục địa bàn, yêu cầu về kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đảm bảo yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông đến các đảo, đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển;

đ) Các nội dung quy định tại điểm a, điểm b điểm c khoản này được xác định theo từng vùng quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông này.

Chương IV

HỖ TRỢ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH

Mục 1. HỖ TRỢ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG BẮT BUỘC

Điều 14. Đối tượng, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc

1. Tất cả các thuê bao sử dụng điện thoại được Chương trình hỗ trợ sử dụng miễn phí dịch vụ viễn thông bắt buộc, trừ các dịch vụ do doanh nghiệp miễn phí gọi đến các số liên lạc khẩn cấp cho người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định nội hạt (theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều 29 Luật Viễn thông).

2. Mức hỗ trợ: Theo giá cước dịch vụ viễn thông bắt buộc do Bộ Thông tin Truyền thông ban hành.

3. Phương thức thực hiện: Đặt hàng các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích thực hiện.

4. Thủ tục xác định kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:

a) Quyết định giá dịch vụ viễn thông bắt buộc do Bộ Thông tin Truyền thông ban hành;

b) Quyết định đặt hàng, hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ;

c) Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ (định kỳ 06 tháng/lần);

d) Biên bản nghiệm thu xác định khối lượng, giá trị dịch vụ doanh nghiệp đã cung cấp.

5. Doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông bắt buộc trách nhiệm:

a) Cung cấp dịch vụ viễn thông bắt buộc theo chất lượng, giá dịch vụ do Bộ Thông tin Truyền thông quy định;

b) Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng đặt hàng đầy đủ, chính xác sản lượng dịch vụ đã cung cấp cho người sử dụng.

Mục 2. HỖ TRỢ TRANG BỊ ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH

Điều 15. Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ

1. Đối tượng được hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh: hộ nghèo, hộ cận nghèo.

2. Điều kiện được hỗ trợ:

a) Hộ gia đình chưa được hỗ trợ máy tính bảng từ Chương trình hoặc thiết bị học tập trực tuyến (máy tính bảng, máy tính để bàn, máy tính xách tay) thuộc Chương trình “Sóng y tính cho em” (tính đến thời điểm Bộ Thông tin Truyền thông phân bổ số lượng điện thoại thông minh cho các địa phương);

b) Hộ gia đình nhu cầu hỗ trợ được cấp thẩm quyền phê duyệt danh sách nhận hỗ trợ.

Điều 16. Nguyên tắc, cách thức phân bổ điện thoại thông minh cho các địa phương

1. Bộ Thông tin Truyền thông căn cứ số đối tượng được hỗ trợ điện thoại thông minh của Chương trình số lượng đối tượng của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung tỉnh) trên sở số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng tỉnh.

2. Số lượng điện thoại thông minh phân bổ cho các tỉnh được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

a) Mđttmin: Số lượng (cái) điện thoại thông minh của Chương trình phân bổ cho tỉnh i trong năm n;

b) Mđttmn: số lượng điện thoại thông minh của Chương trình hỗ trợ trong năm n;

c) Hncni: Số lượng hộ nghèo, cận nghèo của tỉnh i (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp cho Bộ Thông tin Truyền thông tại thời điểm xác định số liệu);

d) Mmtbin: số lượng máy tính bảng số lượng điện thoại thông minh của Chương trình này Bộ Thông tin Truyền thông đã phân bổ cho tỉnh i tính đến thời điểm phân bổ điện thoại thông minh;

đ) Mtki: số lượng máy tính, máy tính bảng đã hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo từ các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng máy tính cho em” tính từ khi bắt đầu đến thời điểm Bộ Thông tin Truyền thông phân bổ điện thoại thông minh;

đ) t: số tỉnh hộ nghèo, hộ cận nghèo.

3. Số điện thoại thông minh, máy tính bảng thuộc Chương trình này máy tính, máy tính bảng đã hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo từ các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng máy tính cho em” đảm bảo không vượt quá số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2021-2025 của mỗi địa phương.

Điều 17. Phân bổ điện thoại thông minh và đề xuất danh sách đối tượng được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh tại địa phương

1. Tiêu chí ưu tiên hộ gia đình được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh theo thứ tự sau:

a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng thời gia đình chính sách người có công với cách mạng;

b) Hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng thời gia đình chính sách hội;

c) Hộ nghèo;

d) Hộ cận nghèo.

2. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương số lượng điện thoại thông minh do Bộ Thông tin Truyền thông phân bổ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trách nhiệm:

a) Quyết định tiêu chí, cách phân bổ điện thoại thông minh cho các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn;

b) Cụ thể hóa, bổ sung tiêu chí ưu tiên hộ gia đình thuộc đối tượng được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh; quy định trình tự, thủ tục chỉ đạo công tác xét chọn, đề xuất danh sách hộ gia đình được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh tại địa phương; đảm bảo đúng đối tượng theo quy định tại Điều 15 Thông này theo các tiêu chí ưu tiên;

c) Phê duyệt Danh sách hộ gia đình tại địa phương được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh gửi Bộ Thông tin Truyền thông theo Mẫu số 02/DS-ĐTTM, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông này.

Điều 18. Hình thức hỗ trợ, mức hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và phương thức thực hiện

1. Hình thức hỗ trợ:

Chương trình hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh thông qua doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho hộ gia đình theo 01 (một) trong 02 (hai) hình thức sau:

a) Hỗ trợ trang bị điện thoại