Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 15/2006/QĐ-BYT | Ban hành: 28/04/2006  |  Hiệu lực: 06/06/2006  |  Trạng thái: Hết hiệu lực một phần


 
tusachluat.vn

BỘ Y TẾ

_________

 

 

Số: 15/2006/QĐ-BYT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

 

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2006  

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 Về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế

 ___________________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

 

Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước;

 

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

 

 

 

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Bộ Y tế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế sau đây:

1. Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế.

2. Quy định tuyển dụng cán bộ, công chức về công tác tại Cơ quan Bộ Y tế.

3. Quy định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo trong Cơ quan Bộ Y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng và Chánh Thanh tra thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

 

 

 

Trần Thị Trung Chiến

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BYT ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức:

1. Ban Cán sự Đảng Bộ Y tế thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ, công chức theo đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Bộ trưởng quản lý cán bộ, công chức thông qua chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, chính sách, tiêu chuẩn cán bộ, công chức. Đảng uỷ Cơ quan Bộ và các cấp ủy Đảng lãnh đạo thực hiện công tác cán bộ; Thủ trưởng đơn vị trực tiếp thực hiện quản lý cán bộ, công chức thuộc quyền.

2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ trong công tác quản lý cán bộ, công chức: Ban Cán sự Đảng và Lãnh đạo Bộ Y tế, Đảng uỷ Cơ quan Bộ, Cấp ủy và Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, thống nhất những vấn đề về quy hoạch, bố trí, sử dụng, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức. Bộ trưởng - Người đứng đầu Cơ quan Bộ là người quyết định cuối cùng, chịu trách nhiệm trước cấp trên, trước tập thể Lãnh đạo Bộ về những vấn đề quản lý và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức trong phạm vi Cơ quan Bộ (bao gồm các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra).

3. Vụ Tổ chức Cán bộ là cơ quan tham mưu cho Bộ trưởng về công tác tổ chức cán bộ, là đầu mối tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quản lý cán bộ, công chức và chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực, chính xác, khách quan của những thông tin đã cung cấp.

Điều 2. Các nội dung quản lý cán bộ, công chức:

1. Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức.

2. Tuyển dụng, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức.

3. Đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá cán bộ, công chức.

4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, công chức.

5. Nâng ngạch, chuyển ngạch, nâng bậc lương cho cán bộ, công chức.

6. Điều động, biệt phái, luân chuyển cán bộ, công chức.

7. Khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức.

8. Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức.

9. Kiểm tra, thanh tra việc thi hành các quy định về cán bộ, công chức.

10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác cán bộ, công chức.

11. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.

12. Thực hiện việc thống kê đội ngũ cán bộ, công chức.

Điều 3. Hồ sơ cán bộ, công chức gồm:

1. Bản khai lý lịch gốc và các bản lý lịch do cán bộ, công chức tự khai theo yêu cầu của cơ quan quản lý.

2. Các văn bằng, chứng chỉ đào tạo bồi dưỡng, học vị (bản sao).

3. Các quyết định tiếp nhận, tuyển dụng, điều động, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương, nâng ngạch, chuyển ngạch.

4. Phiếu đánh giá cán bộ, công chức hằng năm.

5. Cập nhật các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình công tác, những thay đổi trong lý lịch.

6. Các tài liệu thẩm tra, xác minh, kết luận của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nguồn gốc xuất thân, quá trình công tác, khen thưởng, kỷ luật, các bản giải trình.

7. Các bản thành tích liên quan đến khen thưởng, bản kiểm điểm cá nhân, bản giải trình đơn khiếu nại, tố cáo, hoặc văn bản giải quyết khiếu nại, tố cáo và kỷ luật cán bộ, công chức.

Chương 2:

PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

MỤC I: THẨM QUYỀN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm quản lý đối với cán bộ, công chức như sau:

1. Phê duyệt quy trình, thủ tục, phương thức tiến hành về: bổ nhiệm, miễn nhiệm, lập quy hoạch, kế hoạch tuyển dụng, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, thi nâng ngạch, chuyển ngạch, điều động, biệt phái, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, quản lý hồ sơ và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức trong cơ quan.

2. Phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức.

3. Quy định những nội dung tuyển dụng cán bộ, công chức về công tác tại Cơ quan Bộ Y tế.

4. Chỉ đạo tổ chức thi tuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức theo quy định của Chính phủ.

5. Chỉ đạo tổ chức thi hoặc xét nâng ngạch từ nhân viên lên cán sự, từ cán sự lên chuyên viên, từ chuyên viên lên chuyên viên chính và các ngạch tương đương theo kế hoạch được phê duyệt.

6. Ban hành tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo, quản lý làm cơ sở để lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm cán bộ, công chức.

7. Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức.

8. Chỉ đạo thực hiện việc thống kê đội ngũ cán bộ, công chức.

Điều 5. Bộ trưởng Bộ Y tế đề nghị cấp có thẩm quyền ban hành quyết định đối với các chức danh cán bộ, công chức về các nội dung sau đây:

Bổ nhiệm, miễn nhiệm:Thứ trưởng.

Bổ nhiệm ngạch: Chuyên gia cao cấp, Chuyên viên cao cấp và tương đương.

Điều động, biệt phái, luân chuyển: Chuyên gia cao cấp.

Nâng bậc lương: Chuyên gia cao cấp.

Điều 6. Bộ trưởng Bộ Y tế ký quyết định đối với các chức danh cán bộ, công chức về các nội dung sau đây:

1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm: cấp trưởng, cấp phó các Vụ, Cục, Văn phòng và Thanh tra; cấp Trưởng phòng và tương đương của Văn phòng và các Cục.

2. Bổ nhiệm ngạch Chuyên viên chính và tương đương trở xuống.

3. Điều động, biệt phái, luân chuyển: Chuyên viên chính và tương đương; các chức danh do Bộ trưởng bổ nhiệm (quy định tại Khoản 1 Điều này).

4. Tiếp nhận, xếp ngạch, chuyển ngạch Chuyên viên chính và tương đương.

5. Nâng bậc lương thường xuyên ngạch Chuyên viên cao cấp, Chuyên viên chính và tương đương.

6. Cử cán bộ, công chức tham dự thi nâng ngạch lên Chuyên viên chính, Chuyên viên cao cấp và tương đương.

7. Cử cán bộ, công chức là lãnh đạo các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra; chuyên gia cao cấp, chuyên viên cao cấp đi công tác, học tập ở nước ngoài.

8. Thông báo và ban hành quyết định nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh là cấp trưởng, cấp phó các Vụ, Cục, Văn phòng và Thanh tra; Chuyên gia cao cấp; Chuyên viên cao cấp và tương đương trở xuống.

9. Khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức:

a) Khen thưởng: Kỷ niệm chương Vì Sức khoẻ nhân dân, Danh hiệu Chiến sĩ thi đua, Bằng khen hoặc Giấy khen cho tất cả cán bộ, công chức có thành tích tương xứng.

b) Kỷ luật:

- Ngạch Chuyên gia cao cấp, Chuyên viên cao cấp và tương đương: Bộ trưởng ra quyết định kỷ luật sau đó báo cáo Ban Tổ chức Trung ương hoặc Bộ Nội vụ.

- Ngạch Chuyên viên chính và tương đương trở xuống và các chức danh do Bộ trưởng bổ nhiệm (quy định tại Khoản 1 Điều này).

MỤC II: THẨM QUYỀN CỦA VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

Điều 7. Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Y tế có trách nhiệm:

1. Xem xét, thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định hoặc tham mưu để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền quyết định những nội dung được quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Quy định này.

2. Tham mưu và làm đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Y tế tổ chức các kỳ thi tuyển dụng, thi nâng ngạch, chuyển ngạch, quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ.

3. Được Bộ trưởng uỷ quyền ký các Quyết định sau:

a) Tiếp nhận, xếp ngạch, chuyển ngạch Chuyên viên và tương đương trở xuống.

b) Điều động, biệt phái, luân chuyển Chuyên viên và tương đương trở xuống.

c) Nâng bậc lương ngạch Chuyên viên và tương đương trở xuống.

d) Bổ nhiệm Phó Trưởng phòng và tương đương của Văn phòng.

đ) Cử cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài trừ các đối tượng qui định tại Khoản 7, Điều 6 của Qui định này.

4. Quản lý hồ sơ của tất cả cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ.

MỤC III: THẨM QUYỀN CỦA CHÁNH VĂN PHÒNG

Điều 8. Chánh văn phòng thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức như sau:

1. Xác định chỉ tiêu biên chế cán bộ, công chức chung cho Văn phòng và cho từng bộ phận chuyên môn.

2. Lập kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong Văn phòng.

3. Bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức được điều động hoặc tiếp nhận về công tác tại Văn phòng.

4. Làm thủ tục đề nghị bổ nhiệm từ cấp Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên thuộc Văn phòng. Đề nghị điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ, công chức trong Văn phòng.

5. Đề nghị cho cán bộ, công chức trong Văn phòng được đi đào tạo, bồi dưỡng theo thẩm quyền.

6. Tổ chức đánh giá nhận xét cán bộ, công chức theo thẩm quyền và gửi bản nhận xét đánh giá về Vụ Tổ chức Cán bộ để lưu hồ sơ.

7. Đề nghị cho cán bộ, công chức trong Văn phòng được tham gia thi nâng ngạch, chuyển ngạch theo quy định.

8. Đề nghị cấp trên khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức trong Văn phòng theo thẩm quyền.

9. Đề nghị thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức trong Văn phòng như: nâng bậc lương, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc, nghỉ không lương.

10. Thực hiện chế độ, chính sách Bảo hiểm y tế đối với cán bộ, công chức trong các Vụ, Văn phòng, Thanh tra. Trực tiếp giải quyết nghỉ phép, nghỉ đẻ, điều trị, điều dưỡng cho cán bộ, công chức trong Văn phòng.

11. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức trong Văn phòng.

12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về cán bộ, công chức trong Văn phòng theo thẩm quyền.

MỤC IV: THẨM QUYỀN CỦA VỤ TRƯỞNG VÀ CHÁNH THANH TRA

Điều 9. Các Vụ trưởng và Chánh thanh tra có trách nhiệm:

1. Xác định chỉ tiêu biên chế cán bộ, công chức chung cho Vụ, Thanh tra, cho từng bộ phận chuyên môn.

2. Lập kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong Vụ, Thanh tra.

3. Bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức được điều động hoặc tiếp nhận về Vụ, Thanh tra.

4. Đề nghị bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ, công chức trong Vụ, Thanh tra.

5. Đề nghị cho cán bộ, công chức trong Vụ, Thanh tra được đi đào tạo, bồi dưỡng theo thẩm quyền.

6. Tổ chức đánh giá nhận xét cán bộ, công chức theo thẩm quyền và gửi bản nhận xét đánh giá về Vụ Tổ chức Cán bộ để lưu hồ sơ.

7. Đề nghị cho cán bộ, công chức trong Vụ, Thanh tra được tham gia thi nâng ngạch, chuyển ngạch theo quy định.

8. Đề nghị cấp trên khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức trong Vụ, Thanh tra theo thẩm quyền.

9. Đề nghị thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức trong Vụ, Thanh tra như: nâng bậc lương, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc, nghỉ không lương.

10. Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức trong Vụ, Thanh tra: nghỉ phép, nghỉ đẻ, điều trị, điều dưỡng.

11. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định về cán bộ, công chức trong Vụ, Thanh tra.

12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về cán bộ, công chức trong Vụ, Thanh tra theo thẩm quyền.

MỤC V: THẨM QUYỀN CỦA CỤC TRƯỞNG

Điều 10. Cục trưởng thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc quyền như sau:

1. Xác định chỉ tiêu biên chế cán bộ, công chức chung cho Cục và cho từng bộ phận chuyên môn.

2. Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong Cục.

3. Bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức được điều động hoặc tiếp nhận về Cục.

4. Đề nghị điều động, biệt phái cán bộ, công chức trong Cục.

5. Trực tiếp giải quyết hoặc đề nghị để cán bộ, công chức trong đơn vị được đi đào tạo, bồi dưỡng tuỳ theo loại hình đào tạo, thời gian đào tạo, phương thức đào tạo. Cục trưởng trực tiếp giải quyết đi đào tạo trong nước dưới 06 tháng.

6. Tổ chức đánh giá nhận xét cán bộ, công chức theo thẩm quyền, lưu hoặc gửi lưu hồ sơ quản lý.

7. Đề nghị cho cán bộ, công chức trong Cục được tham gia thi nâng ngạch, chuyển ngạch theo quy định. Tổ chức kiểm tra sát hạch, đánh giá công chức trước khi đề nghị tiếp nhận, điều động, chuyển ngạch.

8. Làm thủ tục đề nghị bổ nhiệm từ cấp Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên. Trực tiếp ký quyết định bổ nhiệm cấp Phó Trưởng phòng và tương đương sau khi có công văn đồng ý của Bộ.

9. Đề nghị cấp trên hoặc trực tiếp thực hiện các thủ tục khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức theo thẩm quyền.

10. Đề nghị giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức như: nâng bậc lương, công nhận hết tập sự và bổ nhiệm ngạch công chức, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc, nghỉ không lương.

11. Ký quyết định nâng lương cho công chức từ ngạch Chuyên viên và tương đương trở xuống sau khi Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ phê duyệt danh sách đề nghị của Cục.

12. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức: nghỉ phép, nghỉ đẻ, điều trị, điều dưỡng, chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế.

13. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định về cán bộ, công chức.

14. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về cán bộ, công chức trong Cục theo thẩm quyền.

15. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc quyền. Thực hiện việc thống kê, báo cáo đội ngũ cán bộ, công chức.

Điều 11. Đối với chức danh cán bộ, công chức do Bộ Y tế quản lý đang công tác tại Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra, Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp và sử dụng cán bộ, công chức đó có trách nhiệm:

1. Phân công công tác theo quyền hạn, trách nhiệm được giao.

2. Đôn đốc và kiểm tra công tác theo chức trách của cán bộ, công chức.

3. Thực hiện các chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước cho cán bộ, công chức.

4. Đề nghị việc khen thưởng, kỷ luật, đề bạt, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển theo thẩm quyền.

Chương 3:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Vụ Tổ chức Cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra triển khai, thực hiện Quy định này.

 

 

QUY ĐỊNH

TUYỂN DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VỀ CÔNG TÁC TẠI CƠ QUAN BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BYT ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng được tuyển dụng về công tác tại Cơ quan Bộ Y tế bao gồm:

1. Cán bộ, công chức thuộc các Bộ, ngành khác hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Viên chức của các đơn vị sự nghiệp Nhà nước.

3. Viên chức của các đơn vị sự nghiệp Nhà nước được điều động biệt phái, trong một thời gian nhất định.

4. Người có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhiệm.

5. Những người làm việc theo ký kết hợp đồng lao động với Cơ quan Bộhoặc các Ban Quản lý dự án thuộc Cơ quan Bộ, theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Những cán bộ, công chức được điều động từ nơi khác về Cơ quan Bộ để bổ nhiệm giữ chức vụ từ Phó Vụ trưởng và tương đương trở lên, thực hiện theo quy chế bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý. Các đối tượng khác thực hiện theo quy định tại quy chế này.

Điều 3. Các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra, Ban Quản lý dự án (được giao chỉ tiêu biên chế) thuộc Cơ quan Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là Đơn vị) đề nghị tuyển dụng hoặc tiếp nhận người về đơn vị mình khi thực sự có nhu cầu và còn chỉ tiêu biên chế. Người được tuyển dụng phải có đủ trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu công việc và đủ điều kiện theo tiêu chuẩn ngạch công chức sẽ đảm nhiệm.

Điều 4. Các cán bộ, công chức trước khi được điều động hoặc tiếp nhận về Cơ quan Bộ phải được kiểm tra, đánh giá về hiểu biết, năng lực, trình độ, bằng cấp, đủ điều kiện tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức theo quy định.

Chương 2:

TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG

Điều 5. Người được tuyển dụng về công tác tại Cơ quan Bộ Y tế phải đạt các yêu cầu sau:

1. Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam.

2. Lý lịch rõ ràng.

3. Về trình độ năng lực:

- Có bằng Đại học hoặc Cao đẳng trở lên phù hợp với ngạch cần tuyển dụng, có đủ các tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.

- Có hiểu biết và khả năng đề xuất ý kiến để giúp Lãnh đạo trong chỉ đạo giải quyết công việc được phân công.

- Biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung từ trình độ B trở lên.

- Sử dụng thành thạo máy vi tính để soạn thảo văn bản và biết ứng dụng tin học trong quản lý nghiệp vụ.

Riêng đối với Văn phòng Bộ và Văn phòng Cục ngoài các trình độ nêu trên, tuỳ nhu cầu và công việc cụ thể có thể tuyển dụng người ở trình độ thấp hơn để phục vụ cho công tác hành chính, quản trị của Cơ quan Bộ và Văn phòng Cục.

4. Về độ tuổi:

- Nếu tuyển mới, không quá 40 tuổi đối với cả nam và nữ.

- Trường hợp đã là cán bộ, công chức được tuyển chọn về công tác tại Cơ quan Bộ, không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ. Trường hợp quá tuổi quy định trên, khi có nhu cầu thật sự cần thiết, thì được xem xét và trình Bộ trưởng quyết định.

- Trường hợp làm hợp đồng lao động cho các Chương trình dự án, nếu người lao động có trình độ năng lực, còn đủ sức khoẻ và Đơn vị có nhu cầu thực sự thì độ tuổi tuyển dụng thực hiện theo quy định của Luật Lao động.

5. Về sức khoẻ: Có đủ sức khoẻ để đảm nhận công tác được giao.

6. Người mới tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng phải qua kỳ thi tuyển công chức theo quy định chung.

Điều 6. Không xem xét tuyển dụng những trường hợp sau:

- Đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật.

- Đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật từ Khiển trách trở lên.

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hành án hình sự.

- Hồ sơ lý lịch không rõ ràng, có vướng mắc về chính trị chưa được làm sáng tỏ.

Chương 3:

THỦ TỤC HỒ SƠ

Điều 7. Hồ sơ tuyển dụng cán bộ, công chức qua điều động, tiếp nhận về Cơ quan Bộ công tác bao gồm:

1. Đơn xin vào công tác tại Cơ quan Bộ Y tế (theo mẫu) có ý kiến chấp thuận của lãnh đạo Đơn vị nơi đến nhận công tác, ý kiến đồng ý của thủ trưởng đơn vị nơi cho đi (01 bản ).

2. Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức.

3. Sơ yếu lý lịch theo mẫu (mẫu 2C), có dán ảnh mới chụp (4x6), có nhận xét và xác nhận của cơ quan, đơn vị đang quản lý, có thẩm quyền, thời hạn không quá 6 tháng (02 bản).

4. Bản sao giấy khai sinh (01 bản).

5. Bản sao văn bằng, chứng chỉ (mỗi thứ 01 bản):

- Bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng hoặc Trung học theo yêu cầu của ngạch cần tuyển dụng.

- Chứng chỉNgoại ngữ trình độ B trở lên.

- Chứng chỉ Tin học Văn phòng.

- Chứng chỉ Quản lý Nhà nước (nếu có).

6. Giấy khám sức khoẻ đúng qui định, do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, thời hạn khám không quá 06 tháng (01 bản).

7. Bản sao Quyết định tuyển dụng, các quyết định lương.

Điều 8. Hồ sơ tuyển dụng qua thi tuyển gồm:

1. Đơn xin thi tuyển vào công tác tại Cơ quan Bộ Y tế (theo mẫu).

2. Sơ yếu lý lịch có dán ảnh mới chụp (4x6), có nhận xét và xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hợp pháp, thời hạn không quá 06 tháng (01 bản).

3. Bản sao giấy khai sinh (01 bản).

4. Bản sao hợp pháp văn bằng, chứng chỉ: mỗi thứ 01 bản.

- Bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng hoặc Trung học theo yêu cầu của ngạch cần tuyển dụng;

- Chứng chỉNgoại ngữ trình độ B trở lên;

- Chứng chỉ Tin học Văn phòng;

- Chứng chỉ Quản lý Nhà nước (nếu có).

Khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh chỉ cần nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản sao các giấy tờ liên quan khác không cần công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nhưng phải ghi cam đoan trên bản sao là được sao từ bản chính, do người dự tuyển ký tên và chịu trách nhiệm.

5. Giấy khám sức khoẻ đúng qui định, do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, thời hạn khám không quá 06 tháng (01 bản).

Ngoài ra tuỳ theo yêu cầu riêng của từng đợt tuyển dụng, cơ quan tuyển dụng có thể yêu cầu thêm các giấy tờ khác và sẽ thông báo cụ thể.

Chương 4:

QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG

Điều 9. Tuyển dụng qua điều động, tiếp nhận:

1. Đối với các Vụ, Văn phòng, Thanh tra, Ban Quản lý dự án:

Khi có nhu cầu tuyển dụng, đơn vị xin nhận người sẽ lựa chọn ngườì đủ tiêu chuẩn, nhận và xem xét hồ sơ, bàn bạc thống nhất trong lãnh đạo, cấp uỷ, sau đó chuyển hồ sơ đến Vụ Tổ chức Cán bộ, kèm công văn đề nghị xin tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức (có chữ ký của cấp uỷ và lãnh đạo). Trong công văn cần nói rõ có cần thẩm tra, xác minh thêm về lý lịch hay không.

2. Đối với các Cục:

Khi có nhu cầu tuyển dụng sẽ lựa chọn ngườì đủ tiêu chuẩn, nhận và xem xét hồ sơ, thẩm tra lý lịch, bàn bạc thống nhất trong lãnh đạo, cấp uỷ sau đó chuyển hồ sơ đến Vụ Tổ chức Cán bộ, kèm công văn đề nghị xin tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức (công văn có chữ ký của cấp uỷ và lãnh đạo, được đóng dấu). Trong công văn nêu ý kiến có cần thẩm tra, xác minh thêm về lý lịch hay không?

3. Vụ Tổ chức Cán bộ sau khi nhận được công văn và hồ sơ xin tiếp nhận cán bộ, công chức của đơn vị, tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ xin tuyển dụng để báo cáo Hội đồng tuyển dụng Cơ quan Bộ và trình phê duyệt theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức. Những trường hợp cần thẩm tra, xác minh thêm về lý lịch, Vụ Tổ chức Cán bộ phải tiến hành thẩm tra lý lịch, có biên bản kết luận rõ ràng trước khi báo cáo Hội đồng tuyển dụng Cơ quan Bộ.

Những trường hợp chưa thống nhất ý kiến, Vụ Tổ chức Cán bộ phải trình bày rõ các ý kiến khác nhau để Lãnh đạo Bộ quyết định.

Những trường hợp không đủ tiêu chuẩn, Vụ Tổ chức Cán bộ thông báo lại cho đơn vị có nhu cầu tuyển chọn biết (trong thời gian 01 tháng kể từ khi Vụ Tổ chức Cán bộ tiếp nhận đủ hồ sơ).

Điều 10. Tuyển dụng qua thi tuyển:

Vụ Tổ chức Cán bộ là đầu mối hướng dẫn các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra trong Cơ quan Bộ xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn; tổ chức thi tuyển theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 11. Vụ Tổ chức Cán bộ tiến hành làm các thủ tục tiếp nhận sau khi thực hiện đúng quy trình và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Các đối tượng được xét tuyển làm hợp đồng tại Vụ, Văn phòng, Thanh tra do Chánh Văn phòng trực tiếp ký hợp đồng lao động, theo quy định của pháp luật.

Các đối tượng được xét tuyển làm hợp đồng tại Cục do Cục trưởng trực tiếp ký hợp đồng lao động, theo quy định của pháp luật.

Các đối tượng được xét tuyển làm hợp đồng tại Ban quản lý dự án độc lập trực thuộc Bộ, có con dấu và tài khoản riêng, do Giám đốc dự án trực tiếp ký hợp đồng lao động, theo quy định của Luật Lao động.

Điều 12. Người được tiếp nhận, điều động về Cơ quan Bộ nếu công việc mới không phù hợp với ngạch công chức, viên chức đang hưởng thì phải làm thủ tục chuyển ngạch. Việc chuyển ngạch thực hiện theo Điều 22, Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ.

Điều 13. Người được tuyển dụng vào Cơ quan Bộ thông qua thi tuyển công chức phải thực hiện chế độ tập sự và dự bị theo qui định của pháp luật.

Điều 14. Sau khi hết thời gian tập sự hoặc hết thời gian dự bị theo quy định, người mới được tuyển dụng phải làm bản tự đánh giá quá trình tập sự hoặc dự bị và người được phân công hướng dẫn tập sự hoặc dự bị có bản nhận xét đánh giá quá trình tập sự hoặc dự bị để đưa ra tập thể Vụ, Thanh tra hoặc tập thể phòng (thuộc Văn phòng, Cục) đóng góp ý kiến. Biên bản họp được báo cáo Thủ trưởng đơn vị xin ý kiến nhận xét.

- Những người đạt yêu cầu, Thủ trưởng đơn vị có công văn gửi đến Vụ Tổ chức Cán bộ để thông qua và trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc công nhận hết thời gian dự bị.

- Những người không đạt yêu cầu, lãnh đạo đơn vị thông báo cho đương sự biết và có công văn gửi Vụ Tổ chức Cán bộ để trình Lãnh đạo Bộ ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định tuyển dụng.

- Các trường hợp làm biệt phái, thời gian công tác biệt phái tuỳ theo yêu cầu công việc cụ thể, nhưng không quá 03 năm.

- Các trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động, thời gian làm việc theo hợp đồng dài hay ngắn tuỳ theo yêu cầu công việc cụ thể, nguồn kinh phí chi trả và nhu cầu sử dụng của đơn vị hay chương trình, dự án.

Điều 15. Lương và các quyền lợi khác của người được biệt phái và người làm theo hợp đồng, do đơn vị quản lý biên chế cán bộ, công chức hoặc Giám đốc chương trình, dự án chi trả theo quy định chung của Nhà nước. Trường hợp cán bộ, công chức công tác biệt phái tại các đơn vị trên 03 tháng sẽ được hưởng một số quyền lợi tương tự như cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ do Công đoàn Cơ quan Bộ xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể.

Chương 5:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Quy định tuyển dụng cán bộ, công chức về công tác tại Cơ quan Bộ Y tế được áp dụng cho các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra Bộ, các Ban Quản lý dự án thuộc Cơ quan Bộ Y tế.

Vụ Tổ chức Cán bộ là đầu mối, có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này trong Cơ quan Bộ.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 200…

 

ĐƠN XIN VÀO CÔNG TÁC TẠI CƠ QUAN BỘ Y TẾ

 

Kính gửi:

 

Tên tôi là : Sinh ngày:

Nơi sinh:

Đơn vị đang công tác:

Nghề nghiệp: Chức vụ:

Thuộc ngạch công chức:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số điện thoại liên hệ: Nhà riêng: Di động:

Trình độ chuyên môn cao nhất:

Trình độ ngoại ngữ:

Ngày vào Đảng:Ngày chính thức:

 

 

Được biết cơ quan Bộ Y tế có nhu cầu tiếp nhận cán bộ về công tác tại Vụ, Cục ............................................................................................................

Tôi xét thấy bản thân có đủ trình độ và khả năng đáp ứng yêu cầu công việc.

Vậy tôi làm đơn này kính xin 2 cơ quan cho phép tôi được chuyển công tác từ ........................................................................ sang cơ quan Bộ Y tế.

Lý do xin chuyển: ....................................

Tôi xin cam đoan ……………………………

 

 

Rất mong được sự chấp thuận và giúp đỡ của 2 cơ quan.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Ý KIẾN CƠ QUAN

CHO ĐI

Ý KIẾN VỤ, CỤC

TIẾP NHẬN

NGƯỜI LÀM ĐƠN

 

(ký tên)

 

 

QUY ĐỊNH

BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI. LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO TRONG CƠ QUAN BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BYT ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc của việc bổ nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý các cấp trong Cơ quan Bộ Y tế:

1. Ban Cán sự Đảng, Đảng uỷ Cơ quan Bộ và Cấp ủy tổ chức Đảng các đơn vị thuộc Cơ quan Bộ thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ, công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức.

2. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, trên cơ sở phát huy đầy đủ trách nhiệm và quyền hạn của người đứng đầu Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra (sau đây gọi tắt là Đơn vị).

3. Phải xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ của Đơn vị đã được giao và tiêu chuẩn của cán bộ, công chức khi xem xét bổ nhiệm.

4. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, công chức, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Đơn vị.

5. Trong một số trường hợp đặc biệt, vì công việc và lợi ích chung, Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng xem xét, thống nhất quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo Đơn vị.

6. Quy trình thủ tục về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức tại các đơn vị phải thực hiện theo đúng quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước và Quy định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh:

Quy định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo được áp dụng đối với các chức vụ từ Vụ trưởng và tương đương trở xuống ở Cơ quan Bộ Y tế.

Điều 3. Trách nhiệm và thẩm quyền:

1. Trách nhiệm:

Người ký quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ký quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm phải chịu trách nhiệm về quyết định hoặc đề xuất của mình.

2. Thẩm quyền:

Thực hiện theo quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế.

Chương 2:

BỔ NHIỆM

Điều 4. Thời hạn giữ chức vụ:

1. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo cho mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm, được ghi thành một điều riêng trong quyết định bổ nhiệm và tính từ khi quyết định có hiệu lực thi hành.

2. Những cán bộ, công chức được bổ nhiệm, trước đây trong quyết định bổ nhiệm chưa quy định thời hạn giữ chức vụ, thì thời hạn giữ chức vụ được tính từ ngày quyết định đó có hiệu lực.

Điều 5. Điều kiện tiêu chuẩn của người được bổ nhiệm:

1. Phải bảo đảm tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức quy định tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ Ba, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá VIII) và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm do Bộ Nội vụ và Bộ Y tế ban hành.

2. Có đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch kê khai đầy đủ, rõ ràng theo quy định và được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh.

3. Tuổi bổ nhiệm:

a) Cán bộ, công chức được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo các Đơn vị, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 (với nam) và không quá 50 (với nữ).

b) Cán bộ, công chức bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp phòng và tương đương, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 50 (đối với cả nam và nữ).

c) Một số trường hợp đặc biệt, Ban Cán sự Đảng và Lãnh đạo Bộ xem xét,quyết định cụ thể.

4. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

5. Không đang trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.

Điều 6. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm cấp trưởng, cấp phó các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra, với nguồn nhân sự tại chỗ:

1. Căn cứ vào nhu cầu công tác, Cấp ủy và Thủ trưởng Đơn vị làm công văn gửi Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng xin chủ trương bổ nhiệm, số lượng, dự kiến phân công công tác, (công văn có chữ ký của Cấp uỷ Đảng và Thủ trưởng Đơn vị, được đóng dấu, nếu là các Vụ thì chỉ cần chữ ký là đủ).

2. Sau khi có ý kiến đồng ý về chủ trương của Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng, Vụ Tổ chức Cán bộ chỉ đạo Đơn vị tiến hành các bước sau:

Bước 1: Cấp uỷ và Lãnh đạo Đơn vị họp thảo luận đề xuất phương án nhân sự theo quy hoạch hoặc ý kiến giới thiệu của cán bộ, công chức trong Đơn vị, thông qua nhận xét từng người được giới thiệu, đánh giá ưu khuyết điểm, triển vọng phát triển, đánh giá sự tín nhiệm trước khi đưa ra lấy ý kiến của cán bộ, công chức trong Đơn vị. Một chức vụ có thể giới thiệu từ một đến ba người.

Kết quả cuộc họp được báo cáo bằng văn bản gửi về Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng, có kèm theo Lý lịch cán bộ và trích ngang của các cán bộ, công chức dự kiến bổ nhiệm, có ghi ý kiến nhận xét của Tập thể lãnh đạo (Công văn báo cáo và danh sách trích ngang có chữ ký của Cấp uỷ và Thủ trưởngđơn vị - nếu là cấp Cục phải đóng dấu).

Bước 2: Sau khi Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng đã thông qua danh sách đề nghị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ phối hợp với Đơn vị tổ chức họp lấy “Phiếu lấy ý kiến” của toàn thể cán bộ, công chức trong Đơn vị.

- Thông báo danh sách cán bộ, công chức dự kiến đề nghị bổ nhiệm đã được Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng phê duyệt.

- Nêu ý kiến nhận xét của Tập thể lãnh đạo đơn vị đối với các cá nhân được lấy “Phiếu lấy ý kiến”. Cán bộ, công chức được giới thiệu có thể trình bày ý kiến về thực hiện nhiệm vụ khi được bổ nhiệm, và các vấn đề có liên quan.

- Nghe và giải thích những ý kiến của đối tượng tham gia ghi “Phiếu lấy ý kiến” xung quanh vấn đề bổ nhiệm.

- Phát “Phiếu lấy ý kiến” theo mẫu; hướng dẫn cách ghi Phiếu; thu Phiếu bằng hòm phiếu.

- Đếm số “Phiếu lấy ý kiến” thu được, niêm phong và lập biên bản với sự chứng kiến của các đại diện: Lãnh đạo, Cấp uỷ Đơn vị. Phiếu và biên bản sau đó được Vụ Tổ chức Cán bộ quản lý.

Bước 3: Vụ Tổ chức Cán bộ cùng đại diện Văn phòng Bộ Y tế tiến hành kiểm “Phiếu lấy ý kiến”, lập biên bản để báo cáo về Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng xin chỉ đạo tiếp.

Bước 4: Sau khi Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng xem xét kết quả “Phiếu lấy ý kiến” và thông qua đề nghị bổ nhiệm, Vụ Tổ chức Cán bộ dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng ký ban hành.

Những trường hợp chưa đủ điều kiện bổ nhiệm, Vụ Tổ chức Cán bộ có trách nhiệm thông báo lại với Tập thể lãnh đạo Đơn vị.

Điều 7. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm cấp trưởng, cấp phó phòng và tương đương của Văn phòng, Cục thuộc Bộ Y tế, với nguồn nhân sự tại chỗ:

1. Cấp uỷ Đảng cùng Tập thể lãnh đạo Đơn vị căn cứ vào nhu cầu để thảo luận, giới thiệu, lựa chọn các cán bộ, công chức dự kiến bổ nhiệm và thông qua nhận xét, đánh giá đối với từng người trước khi đưa ra lấy “Phiếu lấy ý kiến”.

2. Thủ trưởng Đơn vị trực tiếp chỉ đạo trong việc tiến hành tổ chức lấy “Phiếu lấy ý kiến”, cụ thể như sau:

Bước 1: Lấy “Phiếu lấy ý kiến” của tập thể phòng nơi cán bộ, công chức đó đang công tác.

Bước 2: Tổng hợp kết quả “Phiếu lấy ý kiến” để Tập thể lãnh đạo đơn vị xem xét, cho ý kiến kết luận trước khi báo cáo về Vụ Tổ chức Cán bộ.

Bước 3: Làm công văn và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm gửi về Vụ Tổ chức Cán bộ gồm có (03 loại văn bản):

1- Công văn đề nghị bổ nhiệm có chữ ký, dấu (nếu có) của Cấp uỷ và Thủ trưởng Đơn vị.

2- Danh sách trích ngang các cán bộ, công chức đề nghị bổ nhiệm có ghi đủ kết quả số Phiếu lấy ý kiến và nhận xét của Tập thể lãnh đạo, có chữ ký, dấu (nếu có) của Cấp uỷ và Thủ trưởng Đơn vị.

3- Lý lịch của từng người ghi đầy đủ thông tin (theo mẫu 2C - TCTW), có dán ảnh 4 x 6 mới chụp, có xác nhận của Vụ Tổ chức Cán bộ hoặc lãnh đạo Cục. Những người mới được bổ nhiệm trong vòng 01 năm, nay bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm chức vụ khác thì chỉ cần ghi bổ sung lý lịch.

Bước 4: Khi nhận được hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, Vụ Tổ chức Cán bộ có trách nhiệm: kiểm tra, đối chiếu tiêu chuẩn bổ nhiệm và làm thủ tục để báo cáo Thứ trưởng phụ trách Cơ quan Bộ phê chuẩn; làm công văn gửi Thường vụ Đảng uỷ Cơ quan Bộ để xin ý kiến thoả thuận.

Bước 5: Vụ Tổ chức Cán bộ tập hợp các ý kiến và dự thảo quyết định bổ nhiệm hoặc công văn thoả thuận, trình ký theo quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức.

Điều 8. Trình tự, thủ tục đề nghị bổ nhiệm cán bộ, công chức từ nơi khác đến:

Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng Bộ Y tế thống nhất chủ trương và chỉ đạo Vụ Tổ chức Cán bộ tiến hành một số công việc sau:

Bước 1: Gặp cán bộ, công chức được đề nghị bổ nhiệm trao đổi về yêu cầu, nhiệm vụ công tác mới.

Bước 2: Làm việc với Thường vụ Cấp uỷ Đảng, Lãnh đạo đơn vị (cả nơi đi và nơi đến của cán bộ, công chức được giới thiệu) để trao đổi ý kiến về nhu cầu bổ nhiệm, tìm hiểu về cán bộ, công chức, xin ý kiến nhận xét và xác minh lý lịch của cán bộ, công chức đó.

Nếu cán bộ, công chức được đề nghị bổ nhiệm thuộc quản lý của Bộ, Ngành khác hoặc địa phương, Vụ Tổ chức Cán bộ có trách nhiệm trao đổi với thường vụ cấp uỷ Đảng cấp trên của đơn vị đang quản lý cán bộ, công chức để xin ý kiến nhận xét, thoả thuận.

Bước 3: Báo cáo lại kết quả làm việc với Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng. Sau khi có ý kiến đồng ý của Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng, Vụ Tổ chức Cán bộ tổ chức lấy “Phiếu lấy ý kiến” của Cấp uỷ và Tập thể lãnh đạo nơi cán bộ, công chức đó sẽ đến công tác. Kết quả “Phiếu lấy ý kiến” được báo cáo về Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng để xem xét, đánh giá và thông qua nhân sự.

Bước 4: Vụ Tổ chức Cán bộ thông báo ý kiến của Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng với cơ quan, đơn vị đang quản lý cán bộ, công chức đó, trước khi ra quyết định tiếp nhận và bổ nhiệm hoặc điều động và bổ nhiệm.

Vụ Tổ chức Cán bộ dự thảo quyết định trình Bộ trưởng quyết định.

Bước 5: Vụ Tổ chức Cán bộ hướng dẫn, phối hợp với bộ phận Tổ chức Cán bộ Đơn vị và cán bộ, công chức được bổ nhiệm hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm cũng như tiếp nhận chuyển giao hồ sơ gốc để quản lý, lưu giữ.

Đối với những cán bộ, công chức được đề nghị bổ nhiệm thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm nhưng chưa được cơ quan quản lý cán bộ, công chức nhất trí điều động hoặc thuyên chuyển, thì Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng xem xét, quyết định.

Điều 9. Đối với những Vụ, Cục chưa bổ nhiệm được cấp trưởng:

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng xem xét và quyết định cử một trong các “Cấp Phó” hoặc cán bộ, công chức của Đơn vị, để giao “Quyền” quản lý và điều hành hoặc “Phụ trách” Đơn vị. Thời gian cửgiữ “Quyền” không quá 06 tháng và được ghi rõ trong Quyết định.

Hết thời gian 06 tháng giao “Quyền” quản lý và điều hành đơn vị, căn cứ vào phẩm chất đạo đức, năng lực, khả năng tổ chức quản lý của người được giữ “Quyền”, Vụ Tổ chức Cán bộ báo cáo Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng xem xét quyết định chính thức.

Chương 3:

BỔ NHIỆM LẠI

Điều 10. Yêu cầu bổ nhiệm lại:

1. Công chức lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ được bổ nhiệm theo quy định, phải xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.

2. Việc bổ nhiệm lại được tiến hành từng bước, phù hợp với yêu cầu của từng lĩnh vực, từng cơ quan, đơn vị đảm bảo hiệu quả, thiết thực.

3. Những cán bộ, công chức sau khi được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, vì những lý do cụ thể như: sức khoẻ không bảo đảm, không phù hợp với điều kiện làm việc, sinh hoạt, không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật Đảng, pháp luật của Nhà nước thì Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng sẽ xem xét quyết định thay thế kịp thời, không chờ hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm.

Điều 11. Điều kiện bổ nhiệm lại:

1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo đã được bổ nhiệm và vẫn đủ tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo, quản lý được quy định tại thời điểm xét bổ nhiệm lại và đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới.

2. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu.

3. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Điều 12. Thẩm quyền và quy định về thời gian thực hiện bổ nhiệm lại:

1. Bộ trưởng hoặc người được Bộ trưởng uỷ quyền thực hiện việc bổ nhiệm lại.

2. Đối với cán bộ, công chức lãnh đạo đã có thời gian giữ chức vụ từ đủ 5 năm trở lên (tính từ khi có Quyết định bổ nhiệm) đều phải tiến hành xem xét bổ nhiệm lại theo quy định.

- Đối với cán bộ, công chức lãnh đạo còn từ đủ 2 năm đến dưới 5 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

- Những cán bộ, công chức lãnh đạo còn dưới 2 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, sau khi xem xét, nếu vẫn đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định thì không quyết định bổ nhiệm lại mà được ban hành quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

3. Cán bộ, công chức lãnh đạo không được bổ nhiệm lại sẽ được bố trí công tác khác phù hợp với năng lực, sở trường. Cán bộ, công chức lãnh đạo đơn vị thuộc diện Bộ quản lý sẽ do Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng quyết định. Các đối tượng khác do Cấp uỷ cùng Thủ trưởng Đơn vị đề nghị và Bộ trưởng hoặc người được Bộ trưởng uỷ quyền xem xét, quyết định.

Điều 13. Quy trình và thủ tục bổ nhiệm lại với đối tượng là cấp trưởng, cấp phó các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra:

1. Khi hết thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, Vụ Tổ chức Cán bộ thông báo ý kiến của Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng để cán bộ, công chức lãnh đạo làm báo cáo tự nhận xét đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ. Nội dung tự nhận xét, đánh giá bao gồm các điểm chính sau:

a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.

c) Chiều hướng và khả năng phát triển.

2. Bản tự nhận xét phải được cấp uỷ và Tập thể lãnh đạo đơn vị cùng tập thể cán bộ, công chức của đơn vị tham gia ý kiến, ghi thành biên bản gửi về Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng xem xét.

3. Khi người được xem xét bổ nhiệm lại là cấp phó thì cấp trưởng phải có bản nhận xét đánh giá riêng gửi Bộ trưởng đề xuất ý kiến có bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại.

4. Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng căn cứ các ý kiến, thảo luận, xem xét và quyết định.

Điều 14. Quy trình và thủ tục bổ nhiệm lại với đối tượng là cấp trưởng, cấp phó phòng và tương đương tại Văn phòng, Cục thuộc Bộ:

1. Khi hết thời hạn giữ chức vụ, Thủ trưởng đơn vị thông báo để cán bộ, công chức làm báo cáo tự nhận xét để đưa ra tập thể tham gia ý kiến. Nội dung tự nhận xét, đánh giá bao gồm các điểm chính sau:

a) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.

c) Chiều hướng và khả năng phát triển.

2. Bản tự nhận xét phải được tập thể cán bộ, công chức nơi cán bộ, công chức đó quản lý, tham gia ý kiến, ghi thành biên bản gửi về Cấp uỷ và Lãnh đạo Đơn vị.

3. Thủ trưởng Đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức có ý kiến nhận xét, đánh giá riêng và đề xuất có bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại.

4. Cấp uỷ và Tập thể lãnh đạo đơn vị căn cứ các ý kiến góp ý, thảo luận, xem xét và đề nghị Bộ trưởng hoặc người được Bộ trưởng uỷ quyền quyết định.

Chương 4:

LUÂN CHUYỂN

Điều 15. Căn cứ và mục đích luân chuyển:

Việc luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo phải căn cứ yêu cầu công tác, nhiệm vụ chính trị, tiêu chuẩn, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và quy hoạch cán bộ nhằm sử dụng có hiệu quả và tạo nên sự thống nhất, đồng bộ trong đội ngũ cán bộ, công chức; tạo điều kiện cho cán bộ, công chức trẻ có triển vọng, được bồi dưỡng toàn diện, rèn luyện trong thực tiễn.

Điều 16. Đối tượng, phạm vi và thẩm quyền quyết định điều động, luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo:

1. Đối tượng:

a) Cán bộ, công chức ở các đơn vị trực thuộc Bộ được luân chuyển về Cơ quan Bộ để giữ các chức vụ lãnh đạo.

b) Cán bộ, công chức lãnh đạo ở Cơ quan Bộ được luân chuyển do yêu cầu công tác, theo quyết định của Bộ.

2. Phạm vi:

Luân chuyển cán bộ, công chức giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quản lý.

3. Thẩm quyền:

Việc luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo từ cấp Vụ, Cục trở lên do Vụ Tổ chức Cán bộ thực hiện dưới sự chỉ đạo của Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng. Thẩm quyền quyết định theo quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế.

Điều 17. Thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo:

Theo nhu cầu công tác và năng lực, sở trường cán bộ, công chức, Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng chỉ đạo Vụ Tổ chức Cán bộ xây dựng kế hoạch hoặc thực hiện việc luân chuyển cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý.

Trước khi ban hành quyết định luân chuyển, Lãnh đạo Bộ hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ được uỷ quyền cần trao đổi với cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức đi và nơi cán bộ, công chức đến; gặp gỡ cán bộ, công chức nói rõ mục đích, sự cần thiết của việc luân chuyển, nghe cán bộ, công chức phát biểu trình bày nguyện vọng, đề xuất ý kiến. Các ý kiến đề nghị của cán bộ, công chức được báo cáo Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng xem xét quyết định.

Điều 18. Trách nhiệm thực hiện khi luân chuyển:

Các Cấp uỷ Đảng, cơ quan, đơn vị và cá nhân cán bộ, công chức đượcluân chuyển phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định luân chuyển của Bộ Y tế.

Chương 5:

TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM

Điều 19. Quy định chung:

Cán bộ, công chức lãnh đạo được bố trí sang công tác khác hoặc bổ nhiệm chức vụ mới thì đương nhiên thôi giữ chức vụ đang đảm nhiệm và các chức vụ kiêm nhiệm liên quan của chức vụ cũ.

Điều 20. Từ chức:

1. Trong thời gian giữ chức vụ, nếu cán bộ, công chức có nguyện vọng xin từ chức thì làm đơn báo cáo lãnh đạo cấp trên trực tiếp xem xét.

2. Trong thời gian 01 tháng, kể từ khi nhận được đơn xin từ chức, Lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng, quản lý cán bộ, công chức xem xét quyết định (theo phân cấp) hoặc trình Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định.

3. Trong thời gian đơn xin từ chức chưa được phê chuẩn, cán bộ, công chức lãnh đạo vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, chức trách được giao.

4. Cán bộ, công chức lãnh đạo sau khi từ chức được bố trí công tác khác hoặc giải quyết tùy từng trường hợp cụ thể.

Điều 21. Miễn nhiệm:

1. Trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, cán bộ, công chức có sai phạm chưa đến mức phải kỷ luật cách chức, nhưng không còn đủ uy tín, điều kiện để giữ chức vụ lãnh đạo.

2. Cán bộ, công chức vì lý do sức khoẻ yếu không đảm đương được nhiệm vụ; cán bộ, công chức có đơn xin từ chức thì tuỳ theo sự phân cấp, cơ quan trực tiếp sử dụng quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm chức vụ và bố trí công tác cho cán bộ, công chức đó.

Chương 6:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Những quy định bổ sung:

1. Những trường hợp đặc biệt, ngoài các quy định trên, phải được Ban Cán sự Đảng và Bộ trưởng quyết định riêng.

2. Những chức vụ tương đương khác chưa được quy định tại Quyết định này, tuỳ theo tính chất và quy mô của công việc mà vận dụng các tiêu chuẩn đã được quy định tại Quyết định này để thực hiện.

Điều 23. Quy định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo trong Cơ quan Bộ Y tế được áp dụng cho các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra Bộ.

Vụ Tổ chức Cán bộ là đầu mối có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.

 

Collapse Luật Cán bộ, công chứcLuật Cán bộ, công chức
Expand Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019
Collapse Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003
Expand Pháp lệnhPháp lệnh
Collapse VBQPPL thuộc Pháp lệnhVBQPPL thuộc Pháp lệnh
Quyết định 01/2007/QĐ-BNV Ban hành tiêu chuẩn ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 01/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường
Thông tư 01/2009/TT-BNV Hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân
Thông tư 01/2009/TT-BNG Quy định về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ
Quyết định 02/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 02/2008/TT-BNV Sửa đổi điểm b khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn Nghị định 118/2006/NĐ-CP về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề
Quyết định 03/2006/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu
Thông tư 03/2006/TT-BNV Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Thông tư 03/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BNV-BNN Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Quyết định 03/2008/QĐ-BNV Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê
Thông tư 03/2008/TT-BNV Hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
Thông tư 03/2007/TT-BYT Sửa đổi khoản 3 Mục IV Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
Quyết định 03/2008/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy chế đánh giá viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2006/QĐ-BNV Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 04/2007/QĐ-UBDT Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II
Thông tư 04/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 04/2008/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra
Thông tư 04/2009/TT-BNN Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2008/QĐ-BCT Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công thương
Thông tư 04/2009/TT-BGTVT Quy định tiêu chuẩn Giám đốc Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Quyết định 05/2007/QĐ-BNV Ban hành quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 05/2008/QĐ-BNV Về Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Thông tư 05/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 0513/2000/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý công chức, viên chức đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 06/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 06/2008/QĐ-BNV Về việc quy định mẫu thẻ về việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 06/2001/QĐ-TTg Quy định về chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp
Thông tư 06/2006/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Quyết định 31/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010
Quyết định 07/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế
Thông tư 07/2006/TT-BNV Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 07/2008/QĐ-BTNMT Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức tài nguyên và môi trường
Thông tư 07/2008/TT-BNV Hướng dẫn một số quy định về thi nâng ngạch công chức
Thông tư 07/2008/TT-BYT Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán Bộ Y tế do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 07/2000/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp, quản lý, hạch toán, quyết toán kinh phí thôi việc và nộp ngân sách tiền bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức
Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
Thông tư 07/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 08/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 08/2004/QĐ-BCN Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp
Nghị định 08/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước
Thông tư 09/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Quyết định 09/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Nghị định 09/1998/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ Hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ, công chức trong cơ quan
Nghị quyết 09/2003/NQ-CP Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2000/NQ-CPngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Nghị định 09/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 10/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 10/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Thông tư 10/2009/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Quyết định 104/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 11/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ
Nghị định 112/2004/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 114/2003/NĐ-CP Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Nghị định 115/2003/NĐ-CP Về chế độ công chức dự bị
Nghị định 116/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 117/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Nghị định 118/2006/NĐ-CP Về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 118/2005/TT-BNV Hướng dẫn Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và Nghị quyết 09/2003/NQ-CP về việc tính trợ cấp thôi việc đối với người thôi việc do tinh giản biên chế
Quyết định 1195/QĐ-BTP Về việc ban hành quy chế chọn, cử và quản lí công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC Về việc ban hành quy chế đánh giá công chức hàng năm
Quyết định 12/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Nội quy kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Quyết định 12/2008/QĐ-BVHTTDL Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao
Nghị định 121/2003/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Nghị định 121/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 123/1999/TT-BTC Hướng dẫn về mặt tài chính khi thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước ở địa phương
Quyết định 1243/2000/QĐ-BTM Ban hành Quy chế công tác của công chức quản lý thị trường
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước
Quyết định 13/2004/QĐ-BXD Về việc ban hành Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành Xây dựng tại địa phương
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV Ban hành Quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức
Thông tư 130/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM Ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
Thông tư liên tịch 135/2005/TTLT/BQP-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2004/NĐ-CP của Chính phủ về kiện toàn hệ thống tổ chức và bố trí cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng tại các Bộ, ngành và địa phương
Quyết định 136/2005/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia
Quyết định 14/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Nghị định 143/2007/NĐ-CP Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
Quyết định 1448/QĐ-NHNN Về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 15/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế
Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP Về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức
Nghị định 157/2005/NĐ-CP Quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
Nghị quyết 16/2000/NQ-CP Về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 1613/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Quyết định 1614/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ một số chức danh chuyên môn và áp dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh khác trong cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Thông tư liên tịch 18/1999/TTLT-BGDĐT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện nội dung thi tuyển công chức vào ngạch giáo viên dạy ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
Thông tư 18/2009/TT-BLĐTBXH Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 199/1999/QĐ-TTg Quy định chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma túy
Thông tư 19/2001/TT-BTCCBCP Hướng dẫn Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Quyết định 202/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo
Quyết định 2033/2006/QĐ-UBTDTT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng viên chức ngành Thể dục thể thao
Thông tư 22/2002/TT-BTCCBCP Hướng dẫn việc xử lý cán bộ, công chức, cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước vi phạm việc cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp
Quyết định 23/2004/QĐ-BBCVT Về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông
Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo
Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 96/1998/NĐ-CP ngày ngày 17/11/1998 của Chính phủ về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Quyết định 28/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng
Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 2981/QĐ-BTC Về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
Quyết định 3127/1999/QĐ-BGTVT V/v ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Giao Thông Vận Tải
Quyết định 324-LĐ/QĐ Về ban hành bản danh mục số 1 chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 33/QĐ-BTC Ban hành quy định về quy tắc, chuẩn mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính trong thi hành công vụ và quan hệ xã hội
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Quyết định 3486/QĐ-BNN-TCCB Ban hành Danh mục vị trí công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Expand 34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Nghị định 35/2005/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Quyết định 36/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
Quyết định 37/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình tiếng Jrai dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Thông tư 38/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ thưởng an toàn đối với cán bộ, công chức, viên chức của Cảng vụ hàng không
Quyết định 4031/2001/QĐ-BYT Về việc ban hành “ quy định về chế độ giao tiếp trong các cơ sở khám, chữa bệnh"
Quyết định 41/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng
Quyết định 414/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính
Quyết định 42/1999/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo
Quyết định 420/TCCP-CCVC Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ
Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 44/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 44/1999/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính trong các trường đại học và cao đẳng
Quyết định 44/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL Về việc ban hành quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức
Quyết định 47/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc
Quyết định 483-TCCB/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp
Quyết định 52/2004/QĐ-BNV Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Quyết định 538/TCCP-TC Về việc thay đổi tên gọi các ngạch công chức giảng dạy và tiêu chuẩn nghiệp vụ, các ngạch trong trường đại học- cao đẳng
Nghị định 54/2005/NĐ-CP Về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 56/2006/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Nghị định 56/2000/NĐ-CP Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/ 11/ 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 587-BYT/QĐ Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Y tế
Quyết định 58/2000/QĐ-BNN Về thi nâng ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề
Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC Sửa đổi chính sách, đối tượng tinh giảm biên chế
Quyết định 61/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá - thông tin
Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN9 Ban hành Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Thông tư liên tịch 619/1999/TTLT-TTNN-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện việc tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch, quản lý và xử lý kỷ luật công chức thanh tra
Quyết định 62/2007/QĐ-BGDĐT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên
Quyết định 64/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch Nhân viên kiểm soát thị trường
Nghị định 64/2009/NĐ-CP Về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Quyết định 672-BYT/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg Về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
Nghị định 71/2000/NĐ-CP Quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Nghị định 71/2003/NĐ-CP Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư liên tịch 73/2000/TTLT/BTCCBCP-BTC Hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Thông tư 74/2005/TT-BNV Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP, Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư liên tịch 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT Hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng thời hạn
Quyết định 77/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành văn hoá - thông tin
Quyết định 78/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức
Quyết định 81/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở giáo dục và đào tạo
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 83/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thông tư 89/2003/TT-BNV Về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư 89/2006/TT-BTC Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo
Nghị định 95/1998/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước
Nghị định 96/1998/NĐ-CP Về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Nghị định 97/1998/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 98/2000/QĐ-BTC Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán
Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50-CP ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư 05/2008/TT-BNV Hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính Nhà nước
Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BGD&ĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế của cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường phổ thông
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)