Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN | Ban hành: 30/06/2006  |  Hiệu lực: 26/07/2006  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

______________

 

 

Số: 28/2006/QĐ-NHNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,

viên chức Ngân hàng Nhà nước

_______________

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;

Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức số 01/1998/PL-UBTVQH10 ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức số 11/2003/PL-UBTVQH11 ngày 29/04/2003;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước".

Điều 2. Quy chế này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế chương V Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2000/QĐ-NHNN9 ngày 23 tháng 02 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là Quy chế 61). Các quy định tại điểm a và điểm b khoản 6 Điều 17, khoản 7 Điều 19, khoản 6 Điều 20 và khoản 2 Điều 40 của Quy chế 61 hết hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC

(Đã ký)

 

Lê Đức Thuý

 


QUY CHẾ

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2006/QĐ-NHNN ngày 30/06/2006

của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương  I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là CB, CC, VC).

Điều  2. Giải thích từ ngữ

1. Đào tạo theo hệ thống văn bằng là loại hình đào tạo được gắn với việc cấp văn bằng theo quy định của Luật Giáo dục và các loại văn bằng tương ứng do nước ngoài cấp (sau đây gọi là đào tạo văn bằng cấp quốc gia).

2. Đào tạo theo hình thức bồi dưỡng là loại hình đào tạo thường xuyên nhằm cập nhật kiến thức và nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, hoàn chỉnh các tiêu chuẩn chức danh, ngạch bậc phù hợp với từng vị trí công việc (sau đây gọi là bồi dưỡng) bao gồm các nội dung:

a) Lý luận chính trị;

b) Kiến thức pháp luật, kiến thức và kỹ năng quản lý Nhà nước;

c) Kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ;

d) Kiến thức tin học, ngoại ngữ và các kiến thức bổ trợ khác.

3. Đào tạo, bồi dưỡng bao gồm các khoá đào tạo tập trung và không tập trung, hội thảo, thực tập ở trong nước và nước ngoài.

4. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn là các khoá học có thời gian học đến 3 tháng tính từ ngày khai giảng đến khi kiểm tra, đánh giá, kết thúc khoá học.

5. Đào tạo, bồi dưỡng dài hạn là các khoá học có thời gian học trên 3 tháng tính từ ngày khai giảng đến khi kiểm tra, đánh giá, kết thúc khoá học.

Điều  3. Nguyên tắc quản lý đào tạo, bồi dưỡng

1. Đào tạo, bồi dưỡng phải dựa trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trong khuôn khổ chiến lược phát triển nguồn nhân lực của ngành Ngân hàng và tiêu chuẩn của từng chức vụ, ngạch bậc, chức danh CB, CC, VC.

2. Quy hoạch đào tạo phải gắn với quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ.

 

Chương  II

ĐIỀU KIỆN CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

Mục I

ĐÀO TẠO VĂN BẰNG CẤP QUỐC GIA

Điều 4. Điều kiện chung

CB, CC, VC được cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Chấp hành tốt nội quy cơ quan, có trách nhiệm cao trong công tác, hoàn thành tốt công việc được giao, có nguyện vọng và cam kết làm việc lâu dài tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Quy chế này;

2. Nằm trong quy hoạch đào tạo ở các trình độ của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

3. Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của cơ sở đào tạo.

Điều  5. Điều kiện cụ thể

Ngoài các điều kiện chung, CB, CC, VC được cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia phải đáp ứng những điều kiện sau:

1. Đào tạo Tiến sỹ

a) Có thời gian làm việc ít nhất là 36 tháng (không kể thời gian tập sự, thử việc) trong Ngân hàng Nhà nước kể từ khi có quyết định tuyển dụng vào biên chế chính thức hoặc hợp đồng làm việc;

b) Có bằng Thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành đào tạo;

c) Có năng lực nghiên cứu thể hiện qua các công trình nghiên cứu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

d) Có trình độ ngoại ngữ phục vụ công tác nghiên cứu khoa học;

đ) Tuổi từ 45 trở xuống.

2. Đào tạo Thạc sỹ

a) Có ít nhất 12 tháng (không kể thời gian tập sự, thử việc) làm việc tại Ngân hàng Nhà nước kể từ khi có quyết định tuyển dụng vào biên chế chính thức hoặc hợp đồng làm việc;

b) Có bằng đại học loại khá, giỏi hệ chính quy hoặc có bằng chuyển đổi đại học loại khá, giỏi đối với những đối tượng tốt nghiệp cao đẳng Ngân hàng chính quy dài hạn từ năm 1996 trở về trước (hệ cao đẳng có thời gian đào tạo 4 - 5 năm), phù hợp với chuyên ngành đăng ký đào tạo;

c) Tuổi từ 40 trở xuống.

3. Đào tạo đại học văn bằng 2

a) Có ít nhất 12 tháng (không kể thời gian tập sự, thử việc) làm việc tại Ngân hàng Nhà nước kể từ khi có quyết định tuyển dụng vào biên chế chính thức hoặc hợp đồng làm việc;

b) Chuyên ngành văn bằng 2 dự kiến đào tạo phù hợp với công việc chuyên môn hiện tại;

c) Tuổi từ 40 trở xuống.

4. Đào tạo đại học tại chức

a) Có ít nhất 36 tháng (không kể thời gian tập sự, thử việc) làm việc tại Ngân hàng Nhà nước kể từ khi có quyết định tuyển dụng vào biên chế chính thức hoặc hợp đồng làm việc, đang làm công việc yêu cầu trình độ của ngạch cán sự và tương đương trở lên;

b) Có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp hệ chính quy, đăng ký chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc đang làm;

c) Tuổi từ 40 trở xuống.

5. Đào tạo hoàn chỉnh văn bằng đại học

a) Có ít nhất 24 tháng (không kể thời gian tập sự, thử việc) làm việc tại Ngân hàng Nhà nước kể từ khi có quyết định tuyển dụng vào biên chế chính thức hoặc hợp đồng làm việc;

b) Công việc đang làm đòi hỏi phải có trình độ đại học, đang xếp lương ở ngạch chuyên viên và tương đương.

c) Tuổi từ 40 trở xuống.

Mục II

BỒI DƯỠNG

Điều 6. Điều kiện cử đi bồi dưỡng

1. CB, CC, VC không phân biệt độ tuổi và thời gian công tác, được cử đi bồi dưỡng thường xuyên hàng năm, trừ các khoá bồi dưỡng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này và một số khoá bồi dưỡng khác theo quy định của cơ sở đào tạo.

2. Điều kiện cử đi bồi dưỡng lý luận chính trị cao cấp

a) CB, CC, VC lãnh đạo quản lý và CB, CC, VC thuộc diện quy hoạch cán bộ cấp Vụ và tương đương, lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cán bộ cấp Phòng thuộc diện quy hoạch cán bộ lãnh đạo Chi nhánh;

b) Đáp ứng các điều kiện theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

3. Điều kiện cử đi bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương

a) CB, CC, VC cấp Vụ và tương đương, lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ Nội vụ và các Bộ, Cơ quan ngang Bộ được giao quản lý công chức chuyên ngành.

4. Điều kiện cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài

a) Có ít nhất 12 tháng làm việc tại Ngân hàng Nhà nước kể từ khi có quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc;

b) CB, CC, VC đang làm công việc trực tiếp trong lĩnh vực dự kiến bồi dưỡng.

c) Đã tốt nghiệp từ bậc đại học trở lên;

d) Đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu của khoá bồi dưỡng.

Riêng CB, CC, VC đi thực tập ở nước ngoài phải có đề cương thực tập chi tiết được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt.

Chương  III

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

Mục I

XÂY DỰNG QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH

Điều 7. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng

1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy hoạch cán bộ và kết quả đánh giá cán bộ, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và dài hạn gửi Vụ Tổ chức cán bộ vào tháng 10 hàng năm.

2. Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp nhu cầu của toàn hệ thống, xác định các lĩnh vực cần ưu tiên và cân đối các nguồn lực để trình Thống đốc phê duyệt và thông báo cho các đơn vị kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm trước cuối tháng 2 của năm kế hoạch.

Mục II

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO

Điều 8. Một số quy định cụ thể về quản lý đào tạo, bồi dưỡng

1. CB, CC, VC không được đăng ký, cử dự tuyển hoặc tham gia hai khoá đào tạo, bồi dưỡng trong cùng một thời gian hoặc cử đào tạo văn bằng cấp quốc gia ở bậc mà CB, CC, VC đã có, trừ trường hợp đào tạo văn bằng 2.

2. CB, CC, VC được cử đi dự tuyển, nhưng không dự thi (trừ trường hợp có lý do chính đáng) hoặc không trúng tuyển sẽ không được dự tuyển các khoá đào tạo tương tự khác trong vòng 12 tháng tiếp theo.

3. Đối với bậc đào tạo sau đại học, mỗi CB, CC, VC chỉ được dự tuyển không quá 2 lần một cấp đào tạo ở trong nước và không quá 3 lần ở nước ngoài. Trước khi được cử đi đào tạo sau đại học, CV, CC, VC phải ký cam kết với Thủ trưởng đơn vị quản lý sử dụng công chức (theo mẫu kèm theo).

4. Trường hợp CB, CC, VC từ các cơ quan khác được tiếp nhận về công tác tại Ngân hàng Nhà nước, nếu đang theo học các khoá đào tạo, bồi dưỡng dài hạn thì được tiếp tục theo học nếu chuyên ngành đó phù hợp với công việc chuyên môn của CB, CC, VC và nhiệm vụ của đơn vị thì được hỗ trợ một phần chi phí sau khi hoàn thành khoá học theo quy định tại khoản 6 của Điều này.

5. Các trường hợp CB, CC, VC không được cử dự tuyển các khoá đào tạo trong nước, nếu tự dự thi và trúng tuyển chuyên ngành đào tạo phù hợp với công việc đang đảm nhiệm, phục vụ trực tiếp cho việc nâng cao chất lượng công tác chuyên môn thì phải học ngoài giờ hành chính và được xem xét hỗ trợ một phần chi phí sau khi hoàn thành khoá học. Các trường hợp tự dự thi và trúng tuyển khác, CB, CC, VC phải học ngoài giờ hành chính và tự túc chi phí.

6. Mức hỗ trợ là 40% chi phí đào tạo theo quy định của cơ sở đào tạo và phải được Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận về sự phù hợp của nội dung khoá đào tạo với công việc chuyên môn của CB, CC, VC, kèm theo bản sao bằng tốt nghiệp đã được công chứng. Nếu kết quả xếp loại tốt nghiệp loại khá hoặc giỏi thì được hỗ trợ tương ứng tới 50% hoặc 60% chi phí theo quy định của cơ sở đào tạo.

7. Các trường hợp tự đăng ký dự tuyển hoặc tham dự các khoá đào tạo ở nước ngoài hay do nước ngoài tổ chức hoặc liên kết với cơ sở đào tạo trong nước tổ chức ở Việt Nam thì không được xem xét cử đi đào tạo (nếu trúng tuyển) và không được Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ kinh phí, trừ trường hợp được Thống đốc chấp thuận cử đi đào tạo do có nhu cầu cao đối với chuyên ngành và cán bộ đó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn được giao.

8. CB, CC, VC được cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia ở trong nước chủ yếu theo hình thức tập trung. Trường hợp đi học không tập trung chỉ được xem xét khi cơ sở đào tạo không có hình thức đào tạo tập trung về chuyên ngành đào tạo đó và phải được Thống đốc chấp thuận.

9. CB, CC, VC được cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia sau khi hoàn thành một bậc đào tạo phải sau 24 tháng mới được xem xét cử đi đào tạo ở bậc cao hơn (nếu có), trừ trường hợp có kết quả học tập xuất sắc được cơ sở đào tạo đề nghị chuyển thẳng và do Thống đốc quyết định.

Mục III

PHÂN CẤP QUẢN LÝ

Điều 9. Cử CB, CC, VC dự thi tuyển

Các khoá đào tạo, bồi dưỡng phải qua thi tuyển thì việc cử dự tuyển thực hiện theo quy định sau:

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt việc cử CB, CC, VC thuộc diện Ban Cán sự Đảng quản lý tham gia dự tuyển các khoá đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước. Thống đốc quyết định việc cử CB, CC, VC dự tuyển các khoá đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài và các khoá đào tạo sau đại học.

2. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được Thống đốc phê duyệt, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ cử Phó Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Trưởng Văn phòng đại diện, Phó Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp và CB, CC, VC tại các Vụ, Cục trừ diện Ban Cán sự Đảng quản lý dự tuyển các khoá đào tạo, bồi dưỡng từ bậc đại học trở xuống ở trong nước.

3. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch đào tạo của đơn vị được Thống đốc phê duyệt, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Văn phòng đại diện, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp cử CB, CC, VC thuộc đơn vị trừ diện Ban Cán sự Đảng quản lý, dự tuyển các khoá đào tạo từ bậc đại học trở xuống ở trong nước.

Điều  10. Cử CB, CC, VC đi đào tạo, bồi dưỡng

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cử:

a) CB, CC, VC Ngân hàng Nhà nước tham gia các khoá đào tạo, bồi dưỡng, thực tập, khảo sát ở nước ngoài;

b) CB, CC, VC thuộc diện Ban Cán sự Đảng quản lý tham gia các khoá đào tạo, bồi dưỡng;

c) CB, CC, VC thuộc diện Thống đốc quản lý tham gia các khoá đào tạo, bồi dưỡng dài hạn;

d) CB, CC, VC Ngân hàng Nhà nước đi đào tạo sau đại học.

2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ:

a) Căn cứ quy hoạch đào tạo được Thống đốc phê duyệt, cử CB, CC, VC các Vụ, Cục và đơn vị tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước từ bậc đại học trở xuống, trừ diện thuộc Ban Cán sự Đảng và Thống đốc quản lý, cử CB, CC, VC diện Thống đốc quản lý tham gia các khoá bồi dưỡng ngắn hạn trong nước;

b) Trình Thống đốc quyết định cử CB, CC, VC tham gia các khoá đào tạo, bồi dưỡng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Trưởng Văn phòng đại diện, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp:

a) Căn cứ quy hoạch đào tạo được Thống đốc phê duyệt, cử CB, CC, VC thuộc đối tượng quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước từ bậc đại học trở xuống, trừ diện Ban Cán sự Đảng và Thống đốc quản lý, cử CB, CC, VC diện Thống đốc quản lý tham gia các khoá bồi dưỡng ngắn hạn trong nước. Đối với Chánh Thanh tra Chi nhánh tham gia các khoá đào tạo, bồi dưỡng dài hạn, Chi nhánh có văn bản gửi Chánh Thanh tra Ngân hàng để biết;

b) Trình Thống đốc (qua Vụ Tổ chức cán bộ) quyết định cử CB, CC, VC là Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh, Trưởng và Phó trưởng văn phòng đại diện, Thủ trưởng và Phó thủ trưởng đơn vị sự nghiệp đi đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở trong nước và CB, CC, VC thuộc quyền quản lý đi học các khoá đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài và các khoá đào tạo sau đại học.

Mục IV

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ

Điều 11. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc quản lý đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC

1. Vụ Tổ chức cán bộ

a) Tổng hợp nhu cầu của các đơn vị để xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC hàng năm trình Thống đốc phê duyệt và phối hợp các đơn vị liên quan triển khai thực hiện;

b) Quản lý các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật;

c) Quản lý, theo dõi CB, CC, VC tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương được cử đi đào tạo dài hạn tập trung ở trong nước và nước ngoài, tiếp nhận và bố trí công tác sau khi CB, CC, VC hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài;

d) Cử hoặc trình Thống đốc quyết định cử CB, CC, VC đi dự tuyển đào tạo, bồi dưỡng theo quy định về phân cấp uỷ quyền quản lý CB, CC, VC.

đ) Hàng quý và cuối năm báo cáo Thống đốc kết quả đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC (phân theo nghiệp vụ chuyên môn đào tạo và chi phí đào tạo).

2. Vụ Kế toán - Tài chính

a) Xác định kinh phí dành cho đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo kế hoạch đã được Thống đốc phê duyệt.

b) Xây dựng, ban hành, hướng dẫn các đơn vị thực hiện thống nhất các định mức chi phí, chế độ chi tiêu tài chính trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng.

3. Các Vụ, Cục và đơn vị trực thuộc

a) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC gửi Vụ Tổ chức cán bộ vào tháng 10 hàng năm để tổng hợp trình Thống đốc phê duyệt.

b) Thực hiện đúng quy định về chọn, cử CB, CC, VC đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt, thông báo. Có trách nhiệm ký bản cam kết thực hiện nghĩa vụ với CB, CC, VC của đơn vị được cử đi đào tạo sau đại học và phối hợp với các đơn vị liên quan bảo đảm thực hiện cam kết.

c) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho CB, CC, VC của đơn vị và CB, CC, VC trong hệ thống tại các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.

d) Bố trí cán bộ phù hợp với quy hoạch cán bộ và nội dung chuyên môn được đào tạo sau khi tốt nghiệp, tạo điều kiện cho CB, CC, VC áp dụng và phát huy kiến thức đã học vào thực tiễn. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ phát hiện, trình Thống đốc cử một số CB, CC, VC có khả năng phát triển trở thành chuyên gia trên lĩnh vực chuyên môn của đơn vị tiếp tục tham dự các khoá đào tạo, bồi dưỡng.

4. Các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị sự nghiệp

a) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC gửi Vụ Tổ chức cán bộ vào tháng 10 hàng năm để tổng hợp trình Thống đốc phê duyệt.

b) Cử CB, CC, VC dự thi và tham dự các khoá đào tạo, bồi dưỡng theo chỉ tiêu kế hoạch được thông báo hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp về quản lý cán bộ của Ngân hàng Nhà nước. Có trách nhiệm ký bản cam kết thực hiện nghĩa vụ với CB, CC, VC của đơn vị được cử đi đào tạo sau đại học và phối hợp với các đơn vị liên quan bảo đảm thực hiện cam kết.

c) Trong tổng kinh phí thường xuyên được cấp, chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo CB, CC, VC của đơn vị mình.

d) Định kỳ sáu tháng và một năm vào thời điểm 30/6 và 31/12 hàng năm báo cáo Vụ Tổ chức cán bộ kết quả đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC và kinh phí đào tạo sử dụng tại đơn vị.

Chương  IV

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA CB, CC, VC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

Điều 12. Nghĩa vụ của CB, CC, VC

1. CB, CC, VC phải thường xuyên học tập để nâng cao trình độ lý luận, kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và các kiến thức bổ trợ khác.

2. CB, CC, VC được cử đi đào tạo văn bằng cấp quốc gia phải theo đúng chuyên ngành, cơ sở đào tạo và hình thức đào tạo ghi trong quyết định cử dự tuyển, tham dự khoá học phù hợp với công việc chuyên môn đang đảm nhiệm và nhiệm vụ của đơn vị.

3. CB, CC, VC được cử đi đào tạo dài hạn phải làm việc tại Ngân hàng Nhà nước sau khi tốt nghiệp trong thời gian gấp 3 lần thời gian đào tạo. Đối với CB, CC, VC được cử đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài, thời gian làm việc tại Ngân hàng Nhà nước sau khi tốt nghiệp thực hiện theo cam kết đã ký của người được cử đi đào tạo với đại diện Ngân hàng Nhà nước.

Trong mọi trường hợp, CB, CC, VC vi phạm cam kết phải bồi hoàn chi phí đào tạo theo cam kết và quy định của pháp luật.

4. Đối với các khoá đào tạo dài hạn, sau mỗi kỳ học, CB, CC, VC phải báo cáo kết quả học tập cho Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng công chức (đối với các khoá học trong nước). Kết thúc khoá học phải báo cáo kết quả học tập và nộp các văn bằng, chứng chỉ (bản sao công chứng) cho nơi quản lý nhân sự để lưu hồ sơ.

5. CB, CC, VC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày về nước phải báo cáo kết quả học tập cho đơn vị và Vụ Tổ chức cán bộ, đồng thời báo cáo nội dung khoá học nếu được yêu cầu; nộp tài liệu học tập làm tài liệu tham khảo chung tại đơn vị.

6. Khi hoàn thành chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ, CB, CC, VC phải nộp 01 bản luận văn, luận án tốt nghiệp hoặc bản dịch luận văn, luận án kèm bản gốc (nếu học ở nước ngoài), tệp văn bản (file.doc) cho đơn vị và Vụ Tổ chức cán bộ để lưu thư viện cơ quan hoặc đưa lên mạng nội bộ và báo cáo kết quả nghiên cứu trước Hội đồng khoa học nếu được yêu cầu.

Điều  13. Quyền lợi của CB, CC, VC

1. Được đơn vị bố trí nghỉ làm việc để đi học, ôn tập theo thông báo của cơ sở đào tạo. Nếu được cử đi học ngoài giờ hành chính thì được đơn vị bố trí nghỉ làm việc trong thời gian ôn tập thi tốt nghiệp theo quy định của cơ sở đào tạo.

2. Được cơ quan thanh toán chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của cơ sở đào tạo nếu kết quả học tập từ loại đạt yêu cầu trở lên, bao gồm:

a) Tiền học phí, tiền mua giáo trình của khoá học, lệ phí thi tuyển theo quy định của cơ sở đào tạo.

b) Chi phí in ấn, đóng quyển khoá luận, luận văn, luận án lần cuối và bản tóm tắt luận văn, luận án gửi lấy ý kiến nhận xét theo chế độ quy định.

c) Chi phí đi lại một lần cho một đợt học, nghỉ lễ, Tết và tiền ở theo chế độ quy định (học ở trong nước).

3. Trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, CB, CC, VC được hưởng nguyên lương và các chế độ khác theo quy định. Thời gian đi học của CB, CC, VC được tính như thời gian làm việc.

4. Trường hợp CB, CC, VC được cử đi đào tạo dài hạn tập trung ở trong nước hoặc ở nước ngoài, tiền lương và các quyền lợi khác thực hiện theo chế độ do Nhà nước quy định.

 

Chương  V

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 14. Vi phạm quy chế, nội quy đào tạo, bồi dưỡng

1. CB, CC, VC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nếu vi phạm quy chế, nội quy đào tạo, bồi dưỡng thì sẽ được thông báo về đơn vị để xử lý bằng các hình thức phê bình nhắc nhở, khấu trừ tiền thưởng, phúc lợi, kết quả đánh giá công chức, bình bầu danh hiệu thi đua, khen thưởng hoặc xử lý kỷ luật.

2. CB, CC, VC được cử đi học dài hạn ở nước ngoài nếu không về nước đúng hạn mà không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản hoặc về nước nhưng không tiếp tục làm việc tại Ngân hàng Nhà nước hoặc chưa làm việc đủ số thời gian tối thiểu theo cam kết mà tự ý bỏ việc thì Ngân hàng Nhà nước thực hiện các biện pháp sau:

a) Xử lý kỷ luật buộc thôi việc;

b) Yêu cầu bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo, không phân biệt nguồn tài trợ từ phía nước ngoài hay trong nước tương ứng với thời gian làm việc thực tế còn thiếu so với thời gian làm việc quy định trong bản cam kết cử đi đào tạo;

c) Giữ lại hồ sơ cán bộ gốc, sổ bảo hiểm và không xác nhận giấy tờ cần thiết khác hoặc yêu cầu Toà án giải quyết nếu chưa thực hiện xong nghĩa vụ bồi thường chi phí đào tạo;

3. CB, CC, VC được cử đi đào tạo sau đại học ở trong nước nếu không thực hiện đầy đủ các cam kết khi được cử đi học, chưa làm việc đủ số thời gian tối thiểu sau khi hoàn thành khoá học, tự ý bỏ việc thì sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều  15. Bồi hoàn kinh phí đào tạo

CB, CC, VC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải cam kết bồi hoàn chi phí đào tạo, không phân biệt nguồn từ ngân sách nhà nước, Ngân hàng Nhà nước hay tài trợ của nước ngoài, nếu:

1. Tự bỏ học không được sự đồng ý của đơn vị cử;

2. Không đạt yêu cầu của khoá đào tạo do nguyên nhân chủ quan;

3. Tự ý bỏ việc sau khi hoàn thành chương trình đào tạo;

4. Chưa đủ thời gian làm việc thực tế tại Ngân hàng Nhà nước sau khi tốt nghiệp theo cam kết.

 

Chương  VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế

Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc quyết định.

Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi tình hình thực hiện Quy chế và định kỳ hàng năm báo cáo Thống đốc tình hình thực hiện Quy chế./.

 

Collapse Luật Cán bộ, công chứcLuật Cán bộ, công chức
Expand Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019
Collapse Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003
Expand Pháp lệnhPháp lệnh
Collapse VBQPPL thuộc Pháp lệnhVBQPPL thuộc Pháp lệnh
Quyết định 01/2007/QĐ-BNV Ban hành tiêu chuẩn ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 01/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường
Thông tư 01/2009/TT-BNV Hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân
Thông tư 01/2009/TT-BNG Quy định về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ
Quyết định 02/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 02/2008/TT-BNV Sửa đổi điểm b khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn Nghị định 118/2006/NĐ-CP về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề
Quyết định 03/2006/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu
Thông tư 03/2006/TT-BNV Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Thông tư 03/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BNV-BNN Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Quyết định 03/2008/QĐ-BNV Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê
Thông tư 03/2008/TT-BNV Hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
Thông tư 03/2007/TT-BYT Sửa đổi khoản 3 Mục IV Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
Quyết định 03/2008/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy chế đánh giá viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2006/QĐ-BNV Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 04/2007/QĐ-UBDT Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II
Thông tư 04/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 04/2008/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra
Thông tư 04/2009/TT-BNN Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2008/QĐ-BCT Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công thương
Thông tư 04/2009/TT-BGTVT Quy định tiêu chuẩn Giám đốc Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Quyết định 05/2007/QĐ-BNV Ban hành quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 05/2008/QĐ-BNV Về Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Thông tư 05/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 0513/2000/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý công chức, viên chức đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 06/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 06/2008/QĐ-BNV Về việc quy định mẫu thẻ về việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 06/2001/QĐ-TTg Quy định về chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp
Thông tư 06/2006/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Quyết định 31/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010
Quyết định 07/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế
Thông tư 07/2006/TT-BNV Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 07/2008/QĐ-BTNMT Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức tài nguyên và môi trường
Thông tư 07/2008/TT-BNV Hướng dẫn một số quy định về thi nâng ngạch công chức
Thông tư 07/2008/TT-BYT Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán Bộ Y tế do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 07/2000/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp, quản lý, hạch toán, quyết toán kinh phí thôi việc và nộp ngân sách tiền bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức
Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
Thông tư 07/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 08/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 08/2004/QĐ-BCN Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp
Nghị định 08/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước
Thông tư 09/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Quyết định 09/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Nghị định 09/1998/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ Hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ, công chức trong cơ quan
Nghị quyết 09/2003/NQ-CP Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2000/NQ-CPngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Nghị định 09/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 10/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 10/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Thông tư 10/2009/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Quyết định 104/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 11/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ
Nghị định 112/2004/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 114/2003/NĐ-CP Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Nghị định 115/2003/NĐ-CP Về chế độ công chức dự bị
Nghị định 116/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 117/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Nghị định 118/2006/NĐ-CP Về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 118/2005/TT-BNV Hướng dẫn Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và Nghị quyết 09/2003/NQ-CP về việc tính trợ cấp thôi việc đối với người thôi việc do tinh giản biên chế
Quyết định 1195/QĐ-BTP Về việc ban hành quy chế chọn, cử và quản lí công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC Về việc ban hành quy chế đánh giá công chức hàng năm
Quyết định 12/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Nội quy kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Quyết định 12/2008/QĐ-BVHTTDL Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao
Nghị định 121/2003/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Nghị định 121/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 123/1999/TT-BTC Hướng dẫn về mặt tài chính khi thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước ở địa phương
Quyết định 1243/2000/QĐ-BTM Ban hành Quy chế công tác của công chức quản lý thị trường
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước
Quyết định 13/2004/QĐ-BXD Về việc ban hành Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành Xây dựng tại địa phương
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV Ban hành Quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức
Thông tư 130/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM Ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
Thông tư liên tịch 135/2005/TTLT/BQP-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2004/NĐ-CP của Chính phủ về kiện toàn hệ thống tổ chức và bố trí cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng tại các Bộ, ngành và địa phương
Quyết định 136/2005/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia
Quyết định 14/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Nghị định 143/2007/NĐ-CP Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
Quyết định 1448/QĐ-NHNN Về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 15/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế
Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP Về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức
Nghị định 157/2005/NĐ-CP Quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
Nghị quyết 16/2000/NQ-CP Về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 1613/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Quyết định 1614/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ một số chức danh chuyên môn và áp dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh khác trong cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Thông tư liên tịch 18/1999/TTLT-BGDĐT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện nội dung thi tuyển công chức vào ngạch giáo viên dạy ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
Thông tư 18/2009/TT-BLĐTBXH Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 199/1999/QĐ-TTg Quy định chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma túy
Thông tư 19/2001/TT-BTCCBCP Hướng dẫn Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Quyết định 202/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo
Quyết định 2033/2006/QĐ-UBTDTT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng viên chức ngành Thể dục thể thao
Thông tư 22/2002/TT-BTCCBCP Hướng dẫn việc xử lý cán bộ, công chức, cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước vi phạm việc cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp
Quyết định 23/2004/QĐ-BBCVT Về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông
Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo
Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 96/1998/NĐ-CP ngày ngày 17/11/1998 của Chính phủ về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Quyết định 28/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng
Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 2981/QĐ-BTC Về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
Quyết định 3127/1999/QĐ-BGTVT V/v ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Giao Thông Vận Tải
Quyết định 324-LĐ/QĐ Về ban hành bản danh mục số 1 chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 33/QĐ-BTC Ban hành quy định về quy tắc, chuẩn mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính trong thi hành công vụ và quan hệ xã hội
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Quyết định 3486/QĐ-BNN-TCCB Ban hành Danh mục vị trí công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Expand 34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Nghị định 35/2005/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Quyết định 36/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
Quyết định 37/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình tiếng Jrai dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Thông tư 38/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ thưởng an toàn đối với cán bộ, công chức, viên chức của Cảng vụ hàng không
Quyết định 4031/2001/QĐ-BYT Về việc ban hành “ quy định về chế độ giao tiếp trong các cơ sở khám, chữa bệnh"
Quyết định 41/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng
Quyết định 414/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính
Quyết định 42/1999/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo
Quyết định 420/TCCP-CCVC Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ
Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 44/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 44/1999/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính trong các trường đại học và cao đẳng
Quyết định 44/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL Về việc ban hành quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức
Quyết định 47/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc
Quyết định 483-TCCB/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp
Quyết định 52/2004/QĐ-BNV Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Quyết định 538/TCCP-TC Về việc thay đổi tên gọi các ngạch công chức giảng dạy và tiêu chuẩn nghiệp vụ, các ngạch trong trường đại học- cao đẳng
Nghị định 54/2005/NĐ-CP Về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 56/2006/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Nghị định 56/2000/NĐ-CP Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/ 11/ 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 587-BYT/QĐ Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Y tế
Quyết định 58/2000/QĐ-BNN Về thi nâng ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề
Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC Sửa đổi chính sách, đối tượng tinh giảm biên chế
Quyết định 61/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá - thông tin
Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN9 Ban hành Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Thông tư liên tịch 619/1999/TTLT-TTNN-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện việc tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch, quản lý và xử lý kỷ luật công chức thanh tra
Quyết định 62/2007/QĐ-BGDĐT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên
Quyết định 64/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch Nhân viên kiểm soát thị trường
Nghị định 64/2009/NĐ-CP Về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Quyết định 672-BYT/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg Về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
Nghị định 71/2000/NĐ-CP Quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Nghị định 71/2003/NĐ-CP Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư liên tịch 73/2000/TTLT/BTCCBCP-BTC Hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Thông tư 74/2005/TT-BNV Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP, Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư liên tịch 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT Hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng thời hạn
Quyết định 77/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành văn hoá - thông tin
Quyết định 78/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức
Quyết định 81/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở giáo dục và đào tạo
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 83/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thông tư 89/2003/TT-BNV Về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư 89/2006/TT-BTC Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo
Nghị định 95/1998/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước
Nghị định 96/1998/NĐ-CP Về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Nghị định 97/1998/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 98/2000/QĐ-BTC Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán
Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50-CP ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư 05/2008/TT-BNV Hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính Nhà nước
Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BGD&ĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế của cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường phổ thông
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)