Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 90/2001/QĐ-NHNN | Ban hành: 07/02/2001  |  Hiệu lực: 22/02/2001  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
__________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Số: 90/2001/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 07 tháng 2 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh,

văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại

____________________

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10, Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

Căn cứ Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại;

Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định trong các văn bản dưới đây:

1. Quyết định số 175-QĐ/NH5 ngày 3/7/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế mở, hoạt động và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.

2. Các văn bản khác có liên quan đến việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước ban hành trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Trần Minh Tuấn

(Đã ký)

 


QUY ĐỊNH

VIỆC MỞ, THÀNH LẬP VÀ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2001/QĐ-NHNN ngày 7 tháng 2 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

Ngân hàng thương mại thực hiện việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo Quy định này.

Điều 2.

Trong quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Sở giao dịch của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của ngân hàng thương mại và một số chức năng có liên quan đến các chi nhánh theo uỷ quyền của ngân hàng thương mại.

2. Chi nhánh của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của ngân hàng thương mại theo uỷ quyền của ngân hàng thương mại (sau đây gọi là chi nhánh cấp 1).

3. Chi nhánh của chi nhánh cấp 1 là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 1, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 1 theo uỷ quyền của chi nhánh cấp 1 (sau đây gọi là chi nhánh cấp 2).

4. Chi nhánh của chi nhánh cấp 2 là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 2, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 2 theo uỷ quyền của chi nhánh cấp 2 (sau đây gọi là chi nhánh cấp 3).

5. Văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền của ngân hàng thương mại. Văn phòng đại diện không được thực hiện hoạt động kinh doanh.

6. Đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ngân hàng, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ thuật cho cán bộ, nhân viên của ngân hàng thương mại và thực hiện các nhiệm vụ khác do ngân hàng thương mại giao phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 3.

Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, ngân hàng thương mại quyết định:

a) Mở sở giao dịch;

b) Mở chi nhánh cấp 1 tại địa bàn trong nước, ngoài nước, nơi có nhu cầu hoạt động, kể cả nơi đặt trụ sở chính;

c) Mở văn phòng đại diện tại địa bàn trong nước và ở nước ngoài;

d) Thành lập đơn vị sự nghiệp;

đ) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1;

e) Chấm dứt hoạt động của Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp khi không có nhu cầu hoạt động.

Chương 2

MỞ SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN; THÀNH LẬP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

MỤC I ĐIỀU KIỆN MỞ SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THÀNH LẬP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Điều 4.

Ngân hàng thương mại có thể được mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện; thành lập đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Điều 3, Quy định này khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là 3 năm kể từ ngày đi vào hoạt động.

2. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm gần nhất. Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm cuối quý trước dưới 5%.

Đối với ngân hàng thương mại thành lập trước ngày có hiệu lực thi hành Nghị định 82/1998/NĐ-CP ngày 3/10/1998 của Chính phủ về ban hành danh mục mức vốn pháp định của các ngân hàng thương mại phải có vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định.

3. Bộ máy quản trị, điều hành và hệ thống kiểm tra nội bộ hoạt động có hiệu quả.

4. Hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý.

5. Không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng:

a) Những trường hợp không được cho vay;

b) Hạn chế tín dụng;

c) Giới hạn cho vay, bảo lãnh;

d) Giới hạn góp vốn, mua cổ phần;

đ) Tỷ lệ bảo đảm an toàn;

e) Dự phòng rủi ro.

6. Không vi phạm các quy định khác của pháp luật.

MỤC II HỒ SƠ, THỦ TỤC MỞ SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THÀNH LẬP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Điều 5.

Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện ở trong nước của ngân hàng thương mại, gồm:

1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện ở trong nước của ngân hàng thương mại, trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết, tên gọi, địa điểm, nội dung, phạm vi hoạt động của Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện và ngân hàng thương mại phải khẳng định có đủ điều kiện theo quy định để mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện.

2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).

3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện.

4. Đề án mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, trong đó nêu rõ sự cần thiết, nhu cầu về hoạt động ngân hàng, nghiên cứu thị trường trên địa bàn; dự kiến tổ chức bộ máy, nội dung và phạm vi hoạt động; kế hoạch hoạt động trong 3 năm đầu.

5. Bản sao (được công chứng) báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại trong hai năm gần nhất kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập.

6. Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự định đặt trụ sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, cho phép ngân hàng thương mại đặt trụ sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện trên địa bàn.

(Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố không có ý kiến hoặc chỉ có ý kiến sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện thì ngân hàng thương mại ghi rõ vào văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị để Ngân hàng Nhà nước xem xét).

7. Văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự định đặt trụ sở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện về sự cần thiết và địa bàn hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại, trừ trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân (sau đây gọi tắt là ngân hàng thương mại cổ phần) mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện mà trụ sở của Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện đặt cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính của Ngân hàng thương mại cổ phần.

Điều 6.

Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại ở nước ngoài, gồm:

1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại ở nước ngoài, trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết, khả năng đáp ứng đủ điều kiện được mở chi nhánh, văn phòng đại diện của nước ngoài, nơi dự định mở chi nhánh, văn phòng đại diện; tên gọi, địa điểm, nội dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.

2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).

3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

4. Đề án mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, trong đó nêu rõ nhu cầu về hoạt động ngân hàng, nghiên cứu thị trường; dự kiến tổ chức bộ máy và nội dung hoạt động; kế hoạch hoạt động trong 3 năm đầu.

5. Bản sao (được công chứng) báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại trong 2 năm gần nhất kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập.

Điều 7.

Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thành lập đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại, gồm:

1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thành lập đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết, tên gọi, địa điểm, nội dung, phạm vi hoạt động của đơn vị sự nghiệp và ngân hàng thương mại phải khẳng định có đủ điều kiện theo quy định để thành lập đơn vị sự nghiệp.

2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).

3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc thành lập đơn vị sự nghiệp.

4. Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập đơn vị sự nghiệp, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở của đơn vị sự nghiệp, dự kiến tổ chức bộ máy, nội dung và phạm vi hoạt động của đơn vị sự nghiệp; kế hoạch hoạt động trong 3 năm đầu.

5. Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự định đặt trụ sở đơn vị sự nghiệp cho phép ngân hàng thương mại đặt trụ sở đơn vị sự nghiệp.

(Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố không có ý kiến hoặc chỉ có ý kiến sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận việc thành lập đơn vị sự nghiệp thì ngân hàng thương mại ghi rõ vào văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị để Ngân hàng Nhà nước xem xét).

6. Bản sao (được công chứng) báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại trong hai năm gần nhất kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập.

Điều 8.

Trình tự và thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại:

1. Ngân hàng thương mại cổ phần gửi 02 bộ hồ sơ mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính.

Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có ý kiến bằng văn bản về điều kiện, hồ sơ xin mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp quy định tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6, và Điều 7 Quy định này và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tính dụng phi ngân hàng) kèm theo 01 bộ hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần.

2. Ngân hàng thương mại nhà nước gửi 01 bộ hồ sơ mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).

3. Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của ngân hàng thương mại nhà nước, 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố gửi tới, Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến chấp thuận hay không chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nói rõ lý do.

4. Đối với việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ quyết định (trường hợp ngân hàng thương mại do Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập) hoặc cho ý kiến (trường hợp ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thành lập và hoạt động hoặc cấp giấy phép thành lập và hoạt động) về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của Ngân hàng thương mại ở nước ngoài.

Điều 9.

1. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại phải hoàn tất các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật để đưa sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện và đơn vị sự nghiệp vào hoạt động, trừ trường hợp mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

2. Trước khi sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp đi vào hoạt động (trừ trường hợp mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài), ngân hàng thương mại phải thực hiện việc đăng ký kinh doanh và đăng báo trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật; gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) văn bản xác nhận quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp trụ sở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

MỤC III MỞ CHI NHÁNH CẤP 2, CHI NHÁNH CẤP 3

Điều 10.

1. Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 theo quy định của pháp luật và quyết định mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 sau có ý kiến bằng văn bản của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã nơi dự định mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 và ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi dự kiến mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 về việc mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 của ngân hàng thương mại.

2. Trước khi chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 đi vào hoạt động, ngân hàng thương mại phải gửi quyết định mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3.

Chương 3

CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP CHI NHÁNH

MỤC I CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP CHI NHÁNH CẤP 1

Điều 11.

Ngân hàng thương mại được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1, sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

Điều 12.

Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng thương mại, gồm:

1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1, trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết của việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; tên, địa chỉ chi nhánh sẽ được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.

2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).

3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1.

4. Phương án chia, tách, hợp nhất, sáp nhập theo quy định của pháp luật.

5. Văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1, trừ trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 mà trụ sở của chi nhánh cấp 1 đặt cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổ phần.

Điều 13.

Trình tự và thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng thương mại:

1. Ngân hàng thương mại cổ phần chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 gửi 02 bộ hồ sơ chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính.

Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có ý kiến về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng thương mại cổ phần và hồ sơ quy định tại Điều 12 Quy định này và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng), kèm theo 01 bộ hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần.

2. Ngân hàng thương mại nhà nước chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 gửi 01 bộ hồ sơ chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).

3. Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của ngân hàng thương mại nhà nước, 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố gửi tới, Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng thương mại. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nói rõ lý do.

4. Trước ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1, ngân hàng thương mại phải đăng ký lại với cơ quan đăng ký kinh doanh và đăng báo theo quy định của pháp luật.

MỤC II CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP CHI NHÁNH CẤP 2, CHI NHÁNH CẤP 3

Điều 14.

Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 theo quy định của pháp luật và quyết định việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi có chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.

Chương 4

CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

MỤC I CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Điều 15

Ngân hàng thương mại được chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

Điều 16.

Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, gồm:

1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền về việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, tên và địa chỉ của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp xin chấm dứt hoạt động.

2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).

3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

4. Phương án xử lý khi chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

5. Văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi có sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện dự định chấm dứt hoạt động về việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại, trừ trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện mà trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện ở cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổ phần.

Điều 17. Trình tự, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại.

1. Ngân hàng thương mại cổ phần gửi 02 bộ hồ sơ chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính.

Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có ý kiến đề nghị chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phần và hồ sơ quy định tại Điều 16 Quy định này và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng), kèm theo 01 bộ hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần.

2. Ngân hàng thương mại nhà nước gửi 01 bộ hồ sơ chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện và đơn vị sự nghiệp cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ, Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).

3. Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của ngân hàng thương mại nhà nước, 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố gửi tới, Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nói rõ lý do.

Điều 18.

1. Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại phải chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

2. Quyết định chấm dứt hoạt động phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp được chấm dứt hoạt động.

b) Lý do chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;

c) Ngày chấm dứt hoạt động;

d) Trách nhiệm của ngân hàng thương mại đối với các chủ nợ.

3. Quyết định chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại phải được gửi tới Ngân hàng Nhà nước, cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ lớn, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan; niêm yết công khai tại trụ sở chính của ngân hàng thương mại và trụ sở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động; đăng báo trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.

Điều 19.

Ngân hàng thương mại có sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động có trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản phải trả cho các chủ nợ và giải quyết các tồn tại khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

MỤC II CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CẤP 2, CHI NHÁNH CẤP 3

Điều 20.

Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương án xử lý khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 theo quy định của pháp luật và quyết định việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi có chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 chấm dứt hoạt động.

Chương 5

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21.

Việc sửa đổi, bổ sung các điều trong Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.

 

Collapse Luật Các tổ chức tín dụngLuật Các tổ chức tín dụng
Expand Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017
Collapse Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004
Expand 1. Luật1. Luật
Expand Bán buôn tín dụngBán buôn tín dụng
Expand Bảo lãnh ngân hàngBảo lãnh ngân hàng
Expand Cho vay không cần tài sản bảo đảmCho vay không cần tài sản bảo đảm
Expand Cho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấpCho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấp
Expand Chuyển tiền điện tử, chứng từ điện tửChuyển tiền điện tử, chứng từ điện tử
Expand CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰCCHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC
Expand CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoàiCHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Các biện pháp bảo đảm tiền vayCác biện pháp bảo đảm tiền vay
Expand Cơ chế lãi suất thỏa thuậnCơ chế lãi suất thỏa thuận
Expand Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoàiCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoài
Collapse Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nướcCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nước
Quyết định 01/2008/QĐ-NHNN Quy định việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư 02/2008/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Thông tư 03/1998/TT-NHNN5 Hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép hoạt động cho các công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước
Thông tư 04/2010/TT-NHNN Quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng
Quyết định 05/2006/QĐ-NHNN Ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
Thông tư 06/2007/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2005/TT-NHNN ngày 30/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CPngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủvề tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 06/2002/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Thông tư 06/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ "Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính" và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính phủ "Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính"
Thông tư 06/2010/TT-NHNN Hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy phép, Điều lệ của ngân hàng thương mại
Thông tư 07/2004/TT-NHNN Sửa đổi điểm 17.2 Thông tư 08/2001/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Thông tư 08/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2005 của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 08/2009/TT-NHNN Hướng dẫn về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Thông tư 08/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Thông tư 09/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 09/2010/TT-NHNN Quy định về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
Thông tư 100/2002/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại nhà nước.
Quyết định 101/2000/QĐ-NHNN17 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 108/2006/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quyết định 1087/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 1090/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng liên doanh tại Việt Nam
Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 122/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại Nhà nước
Quyết định 1269/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Mẫu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 131/2002/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
Quyết định 14/2006/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 516/2003/QĐ-NHNN ngày 26/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 141/2006/NĐ-CP Về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Nghị định 16/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Quyết định 1601/2001/QĐ-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ-NHNN3 ngày 7/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 1603/2001/QĐ-NHNN Về Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 165/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 20/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân theo Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 24/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Quyết định 24/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN Ban hành quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần
Quyết định 26/2008/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 31/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận kèm theo Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN
Quyết định 383/2002/QĐ-NHNN Ban hành mẫu Điều lệ Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân.
Quyết định 40/2007/QĐ-NHNN Về Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
Quyết định 45/1999/QĐ-NHNN5 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng cổ phần Việt nam và việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 45/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 46/2007/QĐ-NHNN Sửa đổi quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần kèm theo Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN
Nghị định 48/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 49/2000/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 516/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 614/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 615/2003/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của nhân hàng nhà nước
Nghị định 65/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Nghị định 69/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 696/2003/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 09/2001/TT-NHNN ngày 08/10/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt độngcủa Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 731/2004/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính
Nghị định 79/2002/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Quyết định 797/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Qui định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân ban hành theo Quyết định số 1122/2001/QĐ-NHNN ngày 04/09/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 81/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty Tài chính
Nghị định 82/1998/NĐ-CP Ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Quyết định 888/2005/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại
Quyết định 90/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại
Nghị định 95/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Quyết định 950/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi Điều 13 Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thành lập Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của NHNN ban hành kèm theo QĐ số 101/2000/QĐ-NHNN17 ngày 29/3/2000
Quyết định 951/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy chế về thành lập và hoạt động công ty kiều hối trực thuộc ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-NHNN-BCA-BTP Hướng dẫn thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân
Expand Cổ phần hóa tổ chức tín dụngCổ phần hóa tổ chức tín dụng
Expand Dịch vụ tiết kiệm bưu điệnDịch vụ tiết kiệm bưu điện
Expand Giới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiGiới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Giữ bí mật thông tin khách hàngGiữ bí mật thông tin khách hàng
Expand Hoán đổi lãi suấtHoán đổi lãi suất
Expand Hoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giáHoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giá
Expand Huy động, cho vay vốn bằng vàngHuy động, cho vay vốn bằng vàng
Expand Kiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiKiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Mua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phầnMua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phần
Expand Môi giới tiền tệMôi giới tiền tệ
Expand Nghiệp vụ cho thuê tài chínhNghiệp vụ cho thuê tài chính
Expand Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VNNhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VN
Expand Những quy định khácNhững quy định khác
Expand Quy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế hoạt động bao thanh toánQuy chế hoạt động bao thanh toán
Expand Quy chế kiểm soát đặc biệt TCTDQuy chế kiểm soát đặc biệt TCTD
Expand Quy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậmQuy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm
Expand Quy chế tiền gửi tiết kiệmQuy chế tiền gửi tiết kiệm
Expand Quy chế vay vốn giữa các TCTDQuy chế vay vốn giữa các TCTD
Expand Quy chế đồng tài trợ tín dụngQuy chế đồng tài trợ tín dụng
Expand Quản lý, xử lý nợ của các TCTDQuản lý, xử lý nợ của các TCTD
Expand TCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệpTCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
Expand TCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXHTCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXH
Expand Thanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toánThanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toán
Expand Thẻ ngân hàngThẻ ngân hàng
Expand Thể lệ tín dụng trung-dài hạnThể lệ tín dụng trung-dài hạn
Expand Trích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi roTrích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi ro
Expand Tín dụng hỗ trợ xuất khẩuTín dụng hỗ trợ xuất khẩu
Expand Tổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếuTổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếu
Expand Ủy thác và nhận ủy thác giữa các TCTDỦy thác và nhận ủy thác giữa các TCTD
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990
Expand Hội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc giaHội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia
Expand Quy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờQuy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờ
Expand Tổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTDTổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTD
Expand VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)