Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 47/2006/QĐ-BGDĐT | Ban hành: 23/10/2006  |  Hiệu lực: 01/12/2006  |  Trạng thái: Còn hiệu lực


 
tusachluat.vn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_______________

 

 

Số: 47/2006/QĐ-BGDĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

 

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2006 

 

 

QUYẾT ĐỊNH 

Ban hành Chương trình dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc

___________________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

 

Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

 

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Chỉ thị số 38/2004/CT-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chương trình tiếng Khmer kèm theo Quyết định này là cơ sở để biên soạn giáo trình, tài liệu dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

CHƯƠNG TRÌNH

 

Dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2006/QĐ-BGDĐT

 

ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

 

 

I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH DẠY TIẾNG KHMER CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÔNG TÁC Ở VÙNG DÂN TỘC

(sau đây gọi tắt là Chương trình)

1. Giúp cán bộ, công chức công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer (sau đây gọi tắt là học viên) biết tiếng nói, chữ viết Khmer, có khả năng giao tiếp với đồng bào dân tộc Khmer bằng tiếng Khmer (nghe, nói tương đối tốt trong giao tiếp thông thường; đọc, viết được).

2. Thông qua việc học tiếng Khmer, học viên có những hiểu biết cần thiết về văn hoá, phong tục tập quán của đồng bào dân tộc Khmer.

II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 

1. Phù hợp với đối tượng

Đối tượng tiếp nhận Chương trình là những cán bộ, công chức công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer, chưa biết tiếng nói, chữ viết của đồng bào, có nhu cầu hoặc được cử đi học tiếng Khmer như ngôn ngữ thứ hai. Để phù hợp với đối tượng, giúp học viên đạt được mục tiêu mà Chương trình đã đặt ra cho khoá đào tạo, Chương trình được xây dựng theo tinh thần tinh giản, thiết thực, có tính thực hành cao.

2. Giao tiếp

Việc dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer vận dụng quan điểm dạy học theo định hướng giao tiếp, kết hợp việc học trên lớp với thực hành giao tiếp trong công tác và đời sống hằng ngày để các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) được hình thành và phát triển nhanh chóng.

3. Tích hợp

a) Kết hợp chặt chẽ giữa luyện nghe, nói với luyện đọc, viết; giữa trang bị kiến thức sơ giản với rèn luyện kỹ năng.

Chương trình ưu tiên dạy nghe và nói là những kỹ năng giao tiếp được cán bộ, công chức sử dụng nhiều nhất trong quan hệ với đồng bào dân tộc Khmer. Để tăng hiệu quả học tập và tiết kiệm thời gian học, việc dạy nghe và nói được hình thành trên cơ sở các bài hội thoại, bài đọc. Các bài hội thoại, bài đọc cũng là chỗ dựa để rèn luyện các kỹ năng đọc, viết, nghe, nói và hình thành những kiến thức từ ngữ, ngữ pháp Khmer sơ giản, làm nền cho việc rèn luyện kỹ năng.

b) Kết hợp chặt chẽ giữa việc dạy ngôn ngữ với trang bị vốn hiểu biết cơ bản về văn hoá, phong tục, tập quán của đồng bào dân tộc Khmer.

Việc dạy tiếng Khmer cần dựa trên các ngữ liệu phản ánh cuộc sống lao động, sinh hoạt văn hoá, phong tục tập quán,... của đồng bào dân tộc Khmer, qua đó giúp cán bộ, công chức có những hiểu biết về tâm lý, tình cảm, văn hoá truyền thống,... của đồng bào. Bên cạnh đó, còn có một số văn bản thường thức về khoa học, pháp luật, chính trị để người học có vốn từ ngữ cần thiết, vận dụng trong công tác tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, vận động nếp sống mới và phổ biến khoa học.

III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC 

1. Thời lượng thực hiện Chương trình

Chương trình được thực hiện với thời lượng 450 tiết. Mỗi tiết 45 phút.

2. Cấu trúc Chương trình và phân bổ thời lượng

a) Cấu trúc Chương trình

- Chương trình gồm hai giai đoạn: giai đoạn học chữ và giai đoạn rèn luyện tổng hợp.

Giai đoạn rèn luyện tổng hợp được thiết kế thành các chủ đề học tập (khoảng 10 chủ đề). Thời lượng dành cho mỗi chủ đề (cụm bài học) khoảng 40 tiết.

- Mỗi bài học tích hợp các nội dung học tập, rèn luyện sau:

+ Luyện đọc;

+ Từ ngữ - ngữ pháp;

+ Luyện nghe - luyện nói;

+ Luyện viết.

b) Phân bổ thời lượng cho các giai đoạn học tập

- Giai đoạn học chữ

70 tiết

+ Luyện đọc, viết

(khoảng 50 tiết)

+ Luyện nghe - nói, Từ ngữ - ngữ pháp

(khoảng 15 tiết)

+ Ôn tập, kiểm tra

(khoảng 5 tiết)

- Giai đoạn rèn luyện tổng hợp

380 tiết

+ Luyện nghe - nói

(khoảng 220 tiết)

+ Luyện đọc - viết, Từ ngữ - ngữ pháp

(khoảng 140 tiết)

+ Ôn tập, kiểm tra giữa và cuối khoá

(khoảng 20 tiết)

 

IV. YÊU CẦU CƠ BẢN CẦN ĐẠT 

Học xong Chương trình, học viên cần đạt được các yêu cầu cơ bản sau:

1. Về kỹ năng

Nghe - hiểu ý chính của bài hội thoại, bài văn, mẩu chuyện, bản tin ngắn, văn bản đơn giản phổ biến kiến thức khoa học, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Nghe - hiểu ý kiến của đồng bào về những vấn đề đơn giản. Trò chuyện được với đồng bào dân tộc Khmer về những vấn đề thiết thực. Nói lại được ý chính của cuộc trao đổi, của những mẩu chuyện, bản tin ngắn, thông báo đã nghe. Đọc rõ ràng, tương đối trôi chảy những văn bản đơn giản khoảng 150 từ. Hiểu ý chính của văn bản. Viết tương đối đúng chính tả đoạn văn ngắn khoảng 60 chữ (với những từ thường dùng). Viết được thư từ hoặc thông báo ngắn, đoạn văn tự sự hoặc thuyết minh đơn giản khoảng 60 từ, không mắc nhiều lỗi chính tả.

2. Về kiến thức

- Nắm được khoảng 1000 từ thường dùng theo các chủ đề học tập. Nắm được các hiện tượng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.

 

- Nắm được một số mẫu câu đơn (câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán), mẫu câu ghép thường dùng. Nắm được một số thành phần câu cơ bản (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ) bằng cách trả lời câu hỏi.

- Hiểu biết thêm về phong tục tập quán, các nghi thức giao tiếp, ứng xử thông thường, về đời sống tinh thần, vật chất của đồng bào dân tộc Khmer.

V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 

1. Nội dung dạy học

1.1. Giai đoạn học chữ

a) Rèn luyện kỹ năng

- Đọc

+ Luyện phát âm. Đọc tiếng, từ; tìm hiểu nghĩa của từ.

+ Đọc câu, chuỗi câu, đoạn hội thoại, đoạn văn ngắn. Tìm hiểu nội dung diễn đạt trong câu, chuỗi câu, đoạn hội thoại, đoạn văn.

- Viết

+ Viết chữ, chữ số tự nhiên từ 1 đến 1.000.000.

+ Viết chính tả câu, chuỗi câu (nhìn - viết, nghe - viết).

- Nghe - nói

+ Nghe - viết chính tả câu, chuỗi câu.

+ Nghe - nói những câu giao tiếp đơn giản.

+ Hỏi và trả lời câu hỏi đơn giản.

b) Kiến thức (nhận biết qua thực hành)

- Bảng chữ Khmer: Phụ âm, chân phụ âm, nguyên âm, nguyên âm độc lập. Chữ hoa. Dấu ngữ âm, dấu câu.

- Cách ráp vần, cách gửi chân, chồng vần, chéo vần.

- Chữ số Khmer.

- Một số mẫu câu nghi vấn, câu trần thuật (dạng sơ giản).

- Một số nghi thức lời nói đơn giản của đồng bào.

1.2. Giai đoạn rèn luyện tổng hợp

a) Rèn luyện kỹ năng

- Đọc

+ Đọc những văn bản đơn giản (bài hội thoại, mẩu chuyện, mẩu tin, thông báo, bài văn, bài thơ ngắn, văn bản đơn giản phổ biến khoa học, phổ biến đường lối, chính sách, pháp luật,...).

+ Tìm hiểu nghĩa của từ, câu, ý chính của đoạn, bài.

+ Học thuộc một số thành ngữ, tục ngữ của đồng bào dân tộc Khmer.

- Viết

+ Viết chính tả (nhìn - viết, nghe - viết, nhớ - viết) đoạn hội thoại, đoạn văn ngắn.

+ Viết câu (câu trần thuật đơn, câu trần thuật ghép, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán) theo mẫu.

+ Viết thư từ, thông báo ngắn, đoạn văn tự sự, thuyết minh đơn giản.

- Nghe

+ Nghe lời đối thoại, ý kiến trao đổi trong lớp học.

+ Nghe bài văn, bài thơ, mẩu chuyện đơn giản giáo viên kể.

+ Nghe ý kiến của đồng bào dân tộc Khmer khi cùng trao đổi về những vấn đề gần gũi, thiết thực trong đời sống.

+ Nghe một số mẩu chuyện, bản tin, thông báo, bài phổ biến kiến thức khoa học đơn giản, phổ biến đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước... trong lớp học, trên đài phát thanh, truyền hình (bằng tiếng Khmer).

+ Nghe - viết chính tả đoạn hội thoại, đoạn văn ngắn.

- Nói

+ Đặt và trả lời câu hỏi về bài hội thoại, bài đọc. Trao đổi ý kiến về bài hội thoại, bài đọc.

+ Sử dụng các nghi thức lời nói phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.

+ Kể mẩu chuyện, câu chuyện hoặc sự việc đơn giản.

+ Trao đổi ý kiến với đồng bào dân tộc Khmer về những vấn đề gần gũi, thiết thực.

b) Trang bị kiến thức (qua thực hành)

- Mở rộng vốn từ ngữ (bao gồm cả thành ngữ, tục ngữ) theo các chủ đề học tập.

- Các hiện tượng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.

- Một số mẫu câu đơn (câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán).

- Một số thành phần câu cơ bản (trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì?, Con gì?, Là gì?, Làm gì?, Thế nào?, Bao nhiêu?, Khi nào?, Bao giờ?, Ở đâu?, Vì sao?, Để làm gì?, Bằng gì?, Như thế nào?...).

- Một số mẫu câu ghép thường dùng.

- Phong tục, tập quán; cách giao tiếp, ứng xử thông thường; đời sống tinh thần và vật chất của đồng bào dân tộc Khmer.

2. Ngữ liệu

a) Các kiểu văn bản

Văn bản đưa vào tài liệu dạy học theo Chương trình là các đoạn, bài hội thoại (do tác giả biên soạn tài liệu dạy học sưu tầm hoặc tự biên soạn), tục ngữ, thành ngữ của đồng bào dân tộc Khmer, trích đoạn tác phẩm văn học, báo chí, tin tức, mẩu chuyện lịch sử, văn bản phổ biến khoa học, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, văn bản giao dịch thông thường,... phù hợp với các chủ đề về sinh hoạt, đời sống văn hoá, những giá trị tinh thần (tâm lí, tình cảm, quan điểm đạo đức, thẩm mĩ, phong tục tập quán,...) của đồng bào Khmer Nam Bộ, về thiên nhiên, đất nước, những vấn đề chính trị, khoa học, giáo dục, pháp luật,... Bên cạnh những văn bản bằng tiếng Khmer, có thể sử dụng một số văn bản dịch từ tiếng Việt.

b) Hệ thống chủ đề và nội dung bài đọc (gợi ý)

- Gia đình, dòng tộc:

+ Giới thiệu bản thân

+ Gia đình tôi

+ Công việc gia đình

+ Làm kinh tế gia đình

+ Gia đình với chính sách sinh đẻ có kế hoạch

+ Luật Hôn nhân và gia đình; ....

- Phum sóc, quê hương:

+ Quê hương đổi mới

+ Nông thôn ở đồng bằng sông Cửu Long

+ Thành phố Cần Thơ

+ Vựa lúa Sóc Trăng; ....

- Thiên nhiên, môi trường:

+ Thời tiết, khí hậu Việt Nam

+ Rừng U Minh, sông Cửu Long

+ Cây thốt nốt

+ Pháp luật về bảo vệ môi trường; ....

- Chăm sóc sức khoẻ:

+ Vệ sinh phòng dịch

+ Rèn luyện thân thể

+ Phòng bệnh, chữa bệnh

+ Hãy tránh xa ma tuý

+ Phòng chống bệnh HIV/AIDS; ....

- Lao động, sản xuất:

+ Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo

+ Nghề truyền thống

+ Phát triển sản xuất

+ Kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt

+ Ngày Quốc tế Lao động; ....

- Khoa học, giáo dục:

+ Truyền thống hiếu học

+ Trường dân tộc nội trú

+ Bài trừ mê tín, dị đoan

+ Một số nhà khoa học, nhà giáo tiêu biểu; ...

- Đất nước, con người:

+ Tổ quốc Việt Nam

+ Các dân tộc anh em

+ Các tỉnh có đồng bào Khmer sinh sống

+ Chính sách đoàn kết dân tộc; ....

- Bảo vệ Tổ quốc:

+ Truyền thống yêu nước

+ Kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân

+ Giữ gìn cuộc sống thanh bình

+ Bảo vệ biên giới và hải đảo

+ Luật Nghĩa vụ quân sự; ....

- Truyền thống và di sản văn hoá dân tộc:

+ Xây dựng nếp sống mới

+ Trang phục của người Khmer

+ Lễ hội của người Khmer

+ Tục lệ của người Khmer

+ Chùa Khmer

+ Một số địa danh nổi tiếng

+ Giữ gìn và bảo vệ di sản văn hoá

+ Luật Di sản văn hoá; ....

- Đảng và Bác Hồ:

+ Chuyện về Bác Hồ

+ Chuyện về các đảng viên ưu tú

+ Bác Hồ với các dân tộc thiểu số

+ Vào Lăng viếng Bác; ....

3. Liên kết nội dung và ngữ liệu dạy học

a) Giai đoạn học chữ

Sự liên kết nội dung và ngữ liệu dạy học trong giai đoạn này thể hiện ở chỗ gắn việc học từng chữ rời với từ, câu, chuỗi câu, đoạn hội thoại, đoạn văn ngắn và rèn luyện kỹ năng.

Mô hình bài học:

Bài học số... : chữ ...

 

 

Luyện đọc

Từ ngữ - ngữ pháp

Luyện nghe - nói

Luyện viết

- Ngữ liệu:

 

 

 

+ Chữ ...

 

 

 

+ Từ, câu, chuỗi câu, đoạn hội thoại, đoạn văn ngắn

 

 

 

- Đọc thành tiếng.

- Đọc - hiểu.

- Học từ ngữ mới.

- Học mẫu câu.

- Nghe - đọc hoặc nhắc lại từ, câu, chuỗi câu, đoạn hội thoại, đoạn văn.

- Nói theo mẫu câu.

- Viết chữ

- Viết chính tả

 b) Giai đoạn rèn luyện tổng hợp

Chương trình liên kết nội dung và ngữ liệu dạy học theo hướng lấy chủ đề học tập làm khung và bài hội thoại, bài đọc làm cơ sở để xây dựng các bài học có nội dung tích hợp: Luyện đọc, Từ ngữ - ngữ pháp, Luyện nghe - luyện nói, Luyện viết.

Mô hình bài học:

Bài học số ...

 

 

Chủ đề

Luyện đọc

Từ ngữ - ngữ pháp

Luyện nghe - nói

Luyện viết

 

Truyền thống và di sản văn hoá dân tộc

Bài:

"Hội đua ghe ngo"

- Luyện đọc.

- Tìm hiểu nội dung bài.

 

 

 

- Từ ngữ về lễ hội.

- Hỏi và trả lời câu hỏi lựa chọn (Ví dụ: Hội đua ghe ngo diễn ra vào mùa hè hay mùa thu?)

 

 

 

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện hoặc bản tin phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi ý kiến về xây dựng nếp sống mới.

 

 

 

- Viết chính tả

"Hội đua ghe ngo".

- Hoặc: Viết

đoạn văn ngắn về lễ hội/về xây dựng nếp sống mới.

 

 Theo cách trên, mỗi bài học vừa giúp học viên rèn luyện các kỹ năng giao tiếp, mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ, trang bị những kiến thức ngữ pháp sơ giản, ban đầu vừa cung cấp cho học viên những hiểu biết cần thiết về văn hoá, phong tục tập quán của đồng bào Khmer Nam Bộ.

VI. GIẢI THÍCH - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 

1. Về bộ chữ Khmer và vấn đề phương ngữ

Chữ viết Khmer được dùng trong Chương trình là bộ chữ cổ truyền được đồng bào dân tộc Khmer sử dụng qua nhiều thế hệ, được dùng trong Chương trình dạy môn Tiếng Khmer cho học sinh phổ thông vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Tiếng Khmer ở những vùng khác nhau của đồng bằng sông Cửu Long không có những khác biệt lớn về cách phát âm và từ ngữ. Vì vậy, tiếng Khmer về cơ bản không có vấn đề phương ngữ. Tuy vậy, để học viên không gặp khó khăn khi tiếp xúc với những từ ngữ có cách phát âm hoặc cách hiểu khác với từ ngữ mà đồng bào vùng học viên công tác vẫn dùng, tác giả biên soạn tài liệu dạy học cần lập bảng đối chiếu từ ngữ Khmer - Việt ở cuối tài liệu. Bên cạnh đó, cần trang bị cho học viên các tài liệu hỗ trợ như Từ điển so sánh Khmer - Việt, Việt - Khmer để học viên tham khảo và tra cứu.

2. Về cấu trúc Chương trình và nội dung bài học

a) Đặc điểm cấu trúc

Chương trình được thiết kế theo hai giai đoạn:

- Giai đoạn học chữ có nhiệm vụ chủ yếu là giúp học viên nắm được các ký tự (chữ và dấu) của tiếng Khmer, đọc được các âm tiết; đọc và hiểu nghĩa của từ ngữ, câu, chuỗi câu, đoạn, bài; viết được chữ và số của tiếng Khmer. Tác giả biên soạn tài liệu dạy học cần tận dụng những ký tự đã học để soạn thành câu, chuỗi câu, đoạn, bài ứng dụng, giúp học viên sớm nhận được mặt chữ, củng cố bài học, đẩy nhanh sự phát triển kỹ năng đọc và viết (trọng tâm), kết hợp với nghe và nói.

- Giai đoạn rèn luyện tổng hợp có nhiệm vụ phát triển toàn diện các kỹ năng và kiến thức đã được hình thành từ giai đoạn học chữ. Giai đoạn này có thể thiết kế theo nguyên tắc đồng tâm: các chủ đề học tập, nội dung rèn luyện kỹ năng và trang bị kiến thức được bố trí lặp lại một vài vòng, trong đó nội dung học tập, rèn luyện ở vòng sau rộng hơn và cao hơn vòng trước. So với giai đoạn học chữ chú trọng rèn luyện kỹ năng đọc và viết thì giai đoạn này dành thời lượng ưu tiên cho việc rèn luyện kỹ năng nghe và nói.

b) Nội dung bài học

Mỗi phần trong bài học có nhiệm vụ cụ thể như sau:

- Luyện đọc: rèn cho học viên các kỹ năng đọc, nghe và nói, đồng thời cung cấp vốn từ, tăng cường khả năng diễn đạt và trang bị cho học viên những hiểu biết cần thiết về đời sống, về văn hoá của đồng bào dân tộc Khmer.

- Từ ngữ - ngữ pháp: giúp học viên mở rộng vốn từ, trang bị những kiến thức sơ giản về từ ngữ, ngữ pháp tiếng Khmer, làm nền cho việc rèn luyện kỹ năng dùng từ, đặt câu (luyện nói, viết thành câu).

- Luyện nghe: rèn cho học viên kỹ năng nghe thông qua các hình thức nghe đọc, nghe kể chuyện, nghe câu hỏi, nghe ý kiến trao đổi của giáo viên, của học viên cùng lớp.

- Luyện nói: rèn cho học viên kỹ năng nói thông qua các hình thức trả lời câu hỏi; nói theo đề tài, chủ đề...

- Luyện viết: rèn kỹ năng viết chữ; viết chính tả câu văn, đoạn văn ngắn; tạo lập một vài kiểu văn bản như: viết bức thư ngắn, viết mẩu tin, viết đoạn văn tự sự, thuyết minh đơn giản.

c) Gợi ý phân bố nội dung và ngữ liệu dạy học theo chủ đề (cụm bài học) giai đoạn rèn luyện tổng hợp:

 

CHỦ ĐỀ

 

 

 

 

khoảng

18 tiết/

1 chủ đề

LUYỆN ĐỌC

TỪ NGỮ - NGỮ PHÁP

LUYỆN NGHE - NÓI

LUYỆN VIẾT

1. Gia đình, dòng tộc

Các đoạn văn ngắn, bài hội thoại, bài đọc đơn giản về gia đình, dòng tộc.

- Từ ngữ về gia đình, dòng tộc.

- Đại từ xưng hô.

- Số đếm.

- Đặt và trả lời câu hỏi Ai? (Cái gì?, Con gì?), Là gì?, Bao nhiêu?

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn văn, bài hội thoại, bài đọc.

- Chào hỏi, tự giới thiệu.

- Giới thiệu về bản thân, gia đình (theo câu hỏi gợi ý).

- Viết chữ.

- Viết chính tả chuỗi câu, đoạn văn ngắn.

2. Phum sóc, quê hương

Các đoạn văn ngắn, bài hội thoại, bài đọc đơn giản về phum sóc, quê hương.

- Từ ngữ về phum sóc, quê hương.

- Số đếm.

- Đặt và trả lời câu hỏi Ai?, Làm gì?.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn văn, bài hội thoại, bài đọc.

- Cảm ơn, xin lỗi.

- Giới thiệu về phum sóc (theo câu hỏi gợi ý).

- Viết chữ.

- Viết chính tả chuỗi câu, đoạn văn ngắn.

3. Thiên nhiên, môi trường

Các đoạn văn, bài hội thoại, bài đọc đơn giản về thời gian, thời tiết, phương hướng.

- Từ ngữ về thời gian, thời tiết, phương hướng.

- Đặt và trả lời câu hỏi Ai?, Thế nào?, Có... không?.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn văn, bài hội thoại, bài đọc.

- Khẳng định, phủ định.

- Nói về thời tiết (theo câu hỏi gợi ý).

- Viết chữ.

- Viết chính tả đoạn văn.

4. Chăm sóc sức khoẻ

Các bài hội thoại, bài đọc về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.

- Từ ngữ về các bộ phận cơ thể, sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.

- Đặt và trả lời các câu hỏi Ở đâu?, Bao giờ?, Đã ... chưa?

- Cách thể hiện ý nghĩa thời gian: đã, sẽ, đang.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Mời, nhờ, đề nghị.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi về giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ.

- Viết chữ hoa.

- Viết chính tả

đoạn văn.

5. Lao động, sản xuất

Các bài hội thoại, bài đọc về công việc gia đình.

- Từ ngữ về lao động.

- Đặt và trả lời các câu hỏi Như thế nào?, Bằng gì?.

- Cách thể hiện ý nghĩa mức độ: rất, lắm; quá,...

Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Đồng ý, từ chối.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi về công việc gia đình.

- Viết chữ hoa.

- Viết chính tả

đoạn văn.

6. Khoa học, giáo dục

Các bài hội thoại, bài đọc về truyền thống hiếu học của người Khmer, về bài trừ mê tín, dị đoan.

- Từ ngữ về học tập.

- Quan hệ từ: và, nhưng, của, ở,...

Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Khen, chê.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi về truyền

thống hiếu học, về bài trừ mê tín, dị đoan.

- Viết chữ hoa.

- Viết chính tả

đoạn văn.

7. Đất nước, con người

Các bài hội thoại, bài đọc về đất nước Việt Nam và các dân tộc anh em.

- Từ ngữ về địa lý, về các dân tộc anh em.

- Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Chia vui, chia buồn.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, bản tin phù hợp với chủ đề.

- Nói về đất nước và các dân tộc anh em.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Đặt và trả lời câu hỏi theo chủ

đề (bài viết).

8. Bảo vệ Tổ quốc

Các bài hội thoại, bài đọc về truyền thống yêu nước, về bảo vệ trật tự, an ninh.

- Từ ngữ về bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ trật tự, an ninh.

- Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, bản tin phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi ý kiến về bảo vệ trật tự, an ninh.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Đặt và trả lời câu hỏi theo chủ

đề (bài viết).

9. Truyền thống và di sản văn hoá dân tộc

Các bài hội thoại, bài đọc về truyền thống văn hoá của người Khmer (nếp sống, phong tục, lễ hội, di tích văn hoá - lịch sử,...), về xây

dựng phum sóc văn hoá.

- Từ ngữ về văn hoá.

- Đặt và trả lời câu hỏi lựa chọn - dùng từ hay để biểu thị hai khả năng lựa chọn.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, bản tin phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi ý kiến về xây dựng nếp sống mới.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý.

10. Đảng và

 

Bác Hồ

 

Các bài hội thoại, bài đọc về Đảng, về Bác Hồ.

- Từ ngữ về Đảng, về Bác Hồ.

- Đặt và trả lời câu hỏi tổng quát - hỏi về toàn bộ sự việc nói trong câu bằng cách dùng các từ: à, nhé,... ở cuối câu.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, bản tin phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi ý kiến về Đảng, về sự nghiệp, đạo đức của Bác Hồ.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý.

11. Gia đình, dòng tộc

Các bài hội thoại, bài đọc về kinh tế gia đình, kế hoạch hoá gia đình.

- Từ ngữ về kinh tế gia đình, kế hoạch hoá gia đình.

- Câu cảm thán.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, bản tin phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi ý kiến về kinh tế gia đình và kế hoạch hoá gia đình.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết đoạn văn tự sự ngắn có nội dung phù hợp với chủ đề.

12. Phum sóc, quê hương

Các bài hội thoại, bài đọc về quê hương đổi mới và giàu đẹp.

- Từ ngữ về thành thị, nông thôn.

- Từ đồng nghĩa.

- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ai?, Là gì?, Bao nhiêu?.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, bản tin phù hợp với chủ đề.

- Giới thiệu về quê hương đổi mới và giàu đẹp.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết đoạn văn tự sự ngắn có nội dung phù hợp với chủ đề.

13. Thiên nhiên, môi trường

Các bài hội thoại, bài đọc về thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

- Từ ngữ về lịch pháp Khmer, về thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

- Từ trái nghĩa.

- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ai?, Làm gì; cách thể hiện ý nghĩa thời gian.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, bản tin phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi ý kiến về bảo vệ môi trường.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết thông báo ngắn, viết đoạn văn tự sự có nội dung phù hợp với chủ đề.

14. Chăm sóc sức khoẻ

Các bài hội thoại, bài đọc về vệ sinh, rèn luyện thân thể, phòng, chữa bệnh.

- Từ ngữ về sức khoẻ, thể dục thể thao, khám chữa bệnh.

- Từ nhiều nghĩa.

- Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Ai?, Thế nào?; cách thể hiện ý nghĩa mức độ.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, văn bản phổ biến khoa học phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi về vệ sinh, rèn luyện thân thể, phòng, chữa bệnh.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết thông báo ngắn, viết đoạn văn tự sự có nội dung phù hợp với chủ đề.

15. Lao động, sản xuất

Các bài hội thoại, bài đọc về truyền thống lao động cần cù, sáng tạo.

- Từ ngữ về lao động, sản xuất.

- Câu ghép.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, văn bản phổ biến khoa học phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi về phát triển sản xuất.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết thư, viết

đoạn văn tự sự có nội dung phù hợp với chủ đề.

16. Khoa học, giáo dục

Các bài hội thoại, bài đọc về áp dụng tiến bộ khoa học, về giáo dục ở địa phương, về các nhà khoa học, nhà giáo tiêu biểu.

- Từ ngữ về khoa học, giáo dục.

- Câu ghép.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, văn bản phổ biến khoa học phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi về áp dụng tiến bộ khoa học, về giáo dục ở địa phương.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết thư, viết

đoạn văn tự sự có nội dung phù hợp với chủ đề.

17. Đất nước, con người

Các bài hội thoại, bài đọc về các tỉnh có đồng bào Khmer sinh sống, về chính sách đoàn kết dân tộc.

- Từ ngữ về địa lý, lịch sử nước ta, về các dân tộc anh em.

- Ôn về cách đặt và trả lời các câu hỏi Ở đâu?, Bao giờ?, Đã ... chưa?

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, văn bản phổ biến khoa học phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi về cuộc sống ở địa phương và chính sách đoàn kết dân tộc.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết đoạn văn tự sự, đoạn văn thuyết minh có nội dung phù hợp với chủ đề.

18. Bảo vệ Tổ quốc

Các bài hội thoại, bài đọc về truyền thống yêu nước và bảo vệ trật tự, an ninh, về các anh hùng tiêu biểu.

- Từ ngữ về bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ trật tự, an ninh.

- Ôn về cách đặt và trả lời các câu hỏi Như thế nào?, Bằng gì?

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, văn bản phổ biến khoa học phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi ý kiến về bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ trật tự, an ninh.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết đoạn văn tự sự, đoạn văn thuyết minh có nội dung phù hợp với chủ đề.

19. Truyền thống và di sản văn hoá dân tộc (khoảng 30 tiết)

Các bài hội thoại, bài đọcvề xây dựng nếp sống mới.

- Từ ngữ về văn hoá.

- Ôn về cách đặt và trả

lời các câu hỏi Vì sao?,

Để làm gì?.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, văn bản phổ biến khoa học phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi ý kiến về xây dựng nếp sống mới.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết đoạn văn tự sự, đoạn văn thuyết minh có nội dung phù hợp với chủ đề.

20. Đảng và

 

Bác Hồ

 

(khoảng 10 tiết)

Các bài hội thoại, bài đọc về Bác Hồ với các dân tộc thiểu số, về các

đảng viên ưu tú.

- Từ ngữ về chính trị - xã hội.

- Ôn về câu cầu khiến,

câu cảm thán.

- Ôn về câu ghép.

- Thực hành đối thoại hoặc trả lời câu hỏi theo nội dung bài hội thoại, bài đọc.

- Nghe - kể lại mẩu chuyện, văn bản phổ biến khoa học phù hợp với chủ đề.

- Trao đổi ý kiến về Bác Hồ với các dân tộc thiểu số, về các

đảng viên ưu tú.

- Viết chính tả

đoạn văn.

- Viết đoạn văn tự sự, đoạn văn thuyết minh có nội dung phù hợp với chủ đề.

Ôn tập - kiểm tra giữa và cuối khoá (khoảng 15 tiết)

 

3. Về sự phân bổ thời lượng cho các phần của bài học

Sự phân bổ thời lượng cho mỗi phần của bài học được nêu trong Kế hoạch dạy học thể hiện mức độ cần quan tâm đối với mỗi phần, tránh tình trạng dành quá nhiều hoặc quá ít thời gian cho một phần. Trong phạm vi thời lượng dành cho mỗi phần, người biên soạn tài liệu dạy học có thể chủ động sắp xếp thời gian để rèn kỹ năng, dạy kiến thức mới, hay ôn luyện, củng cố kỹ năng, kiến thức đã học. Tuỳ thuộc vào điều kiện dạy học và đối tượng học cụ thể, người dạy cũng có thể linh hoạt điều chỉnh thời lượng học.

4. Về tài liệu dạy học

Chương trình này là cơ sở để biên soạn tài liệu dạy học tiếng Khmer (bao gồm tài liệu học tiếng Khmer cho học viên, tài liệu hướng dẫn giảng dạy tiếng Khmer cho giáo viên), đồng thời là căn cứ để biên soạn các đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên. Tài liệu dạy học và đề kiểm tra, đánh giá cần được thiết kế phù hợp với hình thức đào tạo và đối tượng học cụ thể.

Trong tài liệu học tập của học viên, bên cạnh chữ Khmer và phần giải nghĩa từ ngữ bằng tiếng Việt, cần thêm phần phiên âm theo chữ quốc ngữ đối với những từ ngữ khó đọc trên cơ sở có bảng đối chiếu thống nhất về cách phiên âm.

5. Về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

a) Phương pháp dạy học

Để việc dạy học tiếng Khmer cho đối tượng cán bộ, công chức đạt được mục tiêu rèn luyện kỹ năng và trang bị kiến thức sơ giản, ban đầu (qua thực hành) một cách nhanh chóng và có hiệu quả, giáo viên cần vận dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của học viên, chú ý những biện pháp đặc trưng của môn học như: rèn luyện theo mẫu, phân tích ngôn ngữ, thực hành giao tiếp, đóng vai, sử dụng các phương tiện trực quan nghe - nhìn; sử dụng hợp lý, linh hoạt, đúng lúc, đúng chỗ các phương pháp, biện pháp dạy học mới và cũ, truyền thống và hiện đại.

b) Hình thức tổ chức dạy học

Cần thay đổi hoạt động của học viên trong giờ học bằng nhiều hình thức tổ chức học tập: học viên làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm, làm việc theo lớp. Học viên làm việc cá nhân trong trường hợp câu hỏi, bài tập đặt ra những yêu cầu cụ thể. Học viên làm việc theo nhóm trong trường hợp câu hỏi, bài tập trừu tượng, đòi hỏi sự khái quát và trong trường hợp nếu làm việc chung theo đơn vị lớp sẽ có ít học viên được thực hành luyện tập. Hình thức làm việc chung theo đơn vị lớp được áp dụng chủ yếu trong trường hợp giáo viên và học viên trao đổi, đối thoại làm mẫu, trả lời những câu hỏi không cần suy nghĩ lâu hoặc học viên trình bày kết quả thực hành trước lớp,...

Việc tổ chức dạy học cần khuyến khích học viên kết hợp học trên lớp với thực hành giao tiếp trong cộng đồng dân tộc Khmer.

6. Về đánh giá kết quả học tập của học viên

a) Phương thức đánh giá

Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên được thực hiện theo các phương thức sau:

- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên (trong mỗi giờ lên lớp).

- Kiểm tra, đánh giá định kỳ (cuối mỗi bài, cụm bài,...).

- Kiểm tra, đánh giá giữa khoá học, cuối khoá học.

b) Nguyên tắc đánh giá

- Kiểm tra, đánh giá toàn diện các nội dung học tập, rèn luyện đã được nêu trong Chương trình. Những nội dung được chú trọng hơn sẽ được kiểm tra, đánh giá thường xuyên hơn.

- Đa dạng hoá công cụ kiểm tra, đánh giá để làm cho đánh giá chính xác hơn, có độ tin cậy cao hơn: kết hợp kiểm tra, đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan với tự luận, đánh giá bằng hình thức vấn đáp, bằng quan sát trực tiếp của giáo viên,...

- Cách kiểm tra, đánh giá cần phù hợp với từng kỹ năng:

+ Các kỹ năng nghe và nói, đọc thành tiếng được đánh giá bằng hình thức vấn đáp từng học viên, bằng hoạt động thực hành trên lớp của từng học viên.

+ Các kỹ năng dùng từ, đặt câu, đọc - hiểu được đánh giá bằng những câu hỏi trắc nghiệm khách quan và câu hỏi mở.

+ Các kỹ năng viết chữ, viết chính tả được đánh giá bằng bài viết.

+ Kỹ năng viết đoạn văn được đánh giá bằng bài viết tự luận.

c) Cấp chứng chỉ

Việc xét cấp chứng chỉ cho học viên căn cứ trên kết quả của cả quá trình học tập và kỳ thi cuối khoá.

7. Về các hình thức đào tạo

a) Học tập trung một đợt tại các lớp học theo thời gian quy định trong Chương trình. Kết thúc khoá học, học viên dự thi và được xét cấp chứng chỉ.

b) Học tập trung nhiều đợt, mỗi đợt hoàn thành một phần nội dung quy định trong Chương trình. Kết thúc khoá học, học viên dự thi và được xét cấp chứng chỉ.

c) Học bán tập trung: Học viên vừa công tác vừa theo học một số buổi trong tuần hoặc một số ngày trong tháng. Kết thúc Chương trình, học viên dự thi và được xét cấp chứng chỉ.

d) Tự học có hướng dẫn: Học viên tự học qua tài liệu. Kết thúc mỗi phần được quy định trong Chương trình và tài liệu, học viên được giáo viên hướng dẫn tiếp cho đến hết Chương trình học. Kết thúc Chương trình, học viên dự thi và được xét cấp chứng chỉ.

8. Về điều kiện thực hiện Chương trình

Để thực hiện Chương trình có hiệu quả, cần bảo đảm một số điều kiện cơ bản sau:

- Có giáo viên.

- Có cơ sở vật chất tối thiểu.

- Có đủ tài liệu học tập cho học viên, tài liệu hướng dẫn giảng dạy cho giáo viên.

- Bố trí thời gian học tập cho học viên một cách hợp lý.

Khuyến khích các cơ sở đào tạo trang bị cho lớp học tiếng Khmer các phương tiện nghe - nhìn, các loại sách bổ trợ (truyện đọc, tục ngữ, thơ,... bằng tiếng Khmer), sách công cụ (từ điển Khmer - Việt, Việt - Khmer, sổ tay từ ngữ Khmer, ngữ pháp tiếng Khmer,...) nhằm tăng hiệu quả giảng dạy và học tập. Có quy chế đánh giá và sử dụng kết quả học tập của học viên, chế độ phụ cấp cho giáo viên,... để động viên, khuyến khích người học và người dạy./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG

 

THỨ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn Vọng

 

Collapse Luật Cán bộ, công chứcLuật Cán bộ, công chức
Expand Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019
Collapse Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003
Expand Pháp lệnhPháp lệnh
Collapse VBQPPL thuộc Pháp lệnhVBQPPL thuộc Pháp lệnh
Quyết định 01/2007/QĐ-BNV Ban hành tiêu chuẩn ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 01/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường
Thông tư 01/2009/TT-BNV Hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân
Thông tư 01/2009/TT-BNG Quy định về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ
Quyết định 02/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 02/2008/TT-BNV Sửa đổi điểm b khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn Nghị định 118/2006/NĐ-CP về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề
Quyết định 03/2006/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu
Thông tư 03/2006/TT-BNV Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Thông tư 03/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BNV-BNN Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Quyết định 03/2008/QĐ-BNV Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê
Thông tư 03/2008/TT-BNV Hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
Thông tư 03/2007/TT-BYT Sửa đổi khoản 3 Mục IV Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
Quyết định 03/2008/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy chế đánh giá viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2006/QĐ-BNV Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 04/2007/QĐ-UBDT Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II
Thông tư 04/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 04/2008/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra
Thông tư 04/2009/TT-BNN Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2008/QĐ-BCT Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công thương
Thông tư 04/2009/TT-BGTVT Quy định tiêu chuẩn Giám đốc Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Quyết định 05/2007/QĐ-BNV Ban hành quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 05/2008/QĐ-BNV Về Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Thông tư 05/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 0513/2000/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý công chức, viên chức đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 06/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 06/2008/QĐ-BNV Về việc quy định mẫu thẻ về việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 06/2001/QĐ-TTg Quy định về chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp
Thông tư 06/2006/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Quyết định 31/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010
Quyết định 07/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế
Thông tư 07/2006/TT-BNV Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 07/2008/QĐ-BTNMT Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức tài nguyên và môi trường
Thông tư 07/2008/TT-BNV Hướng dẫn một số quy định về thi nâng ngạch công chức
Thông tư 07/2008/TT-BYT Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán Bộ Y tế do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 07/2000/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp, quản lý, hạch toán, quyết toán kinh phí thôi việc và nộp ngân sách tiền bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức
Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
Thông tư 07/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 08/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 08/2004/QĐ-BCN Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp
Nghị định 08/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước
Thông tư 09/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Quyết định 09/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Nghị định 09/1998/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ Hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ, công chức trong cơ quan
Nghị quyết 09/2003/NQ-CP Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2000/NQ-CPngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Nghị định 09/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 10/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 10/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Thông tư 10/2009/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Quyết định 104/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 11/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ
Nghị định 112/2004/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 114/2003/NĐ-CP Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Nghị định 115/2003/NĐ-CP Về chế độ công chức dự bị
Nghị định 116/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 117/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Nghị định 118/2006/NĐ-CP Về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 118/2005/TT-BNV Hướng dẫn Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và Nghị quyết 09/2003/NQ-CP về việc tính trợ cấp thôi việc đối với người thôi việc do tinh giản biên chế
Quyết định 1195/QĐ-BTP Về việc ban hành quy chế chọn, cử và quản lí công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC Về việc ban hành quy chế đánh giá công chức hàng năm
Quyết định 12/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Nội quy kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Quyết định 12/2008/QĐ-BVHTTDL Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao
Nghị định 121/2003/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Nghị định 121/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 123/1999/TT-BTC Hướng dẫn về mặt tài chính khi thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước ở địa phương
Quyết định 1243/2000/QĐ-BTM Ban hành Quy chế công tác của công chức quản lý thị trường
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước
Quyết định 13/2004/QĐ-BXD Về việc ban hành Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành Xây dựng tại địa phương
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV Ban hành Quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức
Thông tư 130/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM Ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
Thông tư liên tịch 135/2005/TTLT/BQP-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2004/NĐ-CP của Chính phủ về kiện toàn hệ thống tổ chức và bố trí cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng tại các Bộ, ngành và địa phương
Quyết định 136/2005/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia
Quyết định 14/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Nghị định 143/2007/NĐ-CP Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
Quyết định 1448/QĐ-NHNN Về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 15/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế
Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP Về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức
Nghị định 157/2005/NĐ-CP Quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
Nghị quyết 16/2000/NQ-CP Về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 1613/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Quyết định 1614/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ một số chức danh chuyên môn và áp dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh khác trong cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Thông tư liên tịch 18/1999/TTLT-BGDĐT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện nội dung thi tuyển công chức vào ngạch giáo viên dạy ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
Thông tư 18/2009/TT-BLĐTBXH Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 199/1999/QĐ-TTg Quy định chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma túy
Thông tư 19/2001/TT-BTCCBCP Hướng dẫn Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Quyết định 202/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo
Quyết định 2033/2006/QĐ-UBTDTT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng viên chức ngành Thể dục thể thao
Thông tư 22/2002/TT-BTCCBCP Hướng dẫn việc xử lý cán bộ, công chức, cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước vi phạm việc cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp
Quyết định 23/2004/QĐ-BBCVT Về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông
Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo
Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 96/1998/NĐ-CP ngày ngày 17/11/1998 của Chính phủ về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Quyết định 28/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng
Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 2981/QĐ-BTC Về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
Quyết định 3127/1999/QĐ-BGTVT V/v ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Giao Thông Vận Tải
Quyết định 324-LĐ/QĐ Về ban hành bản danh mục số 1 chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 33/QĐ-BTC Ban hành quy định về quy tắc, chuẩn mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính trong thi hành công vụ và quan hệ xã hội
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Quyết định 3486/QĐ-BNN-TCCB Ban hành Danh mục vị trí công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Expand 34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Nghị định 35/2005/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Quyết định 36/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
Quyết định 37/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình tiếng Jrai dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Thông tư 38/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ thưởng an toàn đối với cán bộ, công chức, viên chức của Cảng vụ hàng không
Quyết định 4031/2001/QĐ-BYT Về việc ban hành “ quy định về chế độ giao tiếp trong các cơ sở khám, chữa bệnh"
Quyết định 41/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng
Quyết định 414/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính
Quyết định 42/1999/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo
Quyết định 420/TCCP-CCVC Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ
Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 44/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 44/1999/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính trong các trường đại học và cao đẳng
Quyết định 44/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL Về việc ban hành quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức
Quyết định 47/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc
Quyết định 483-TCCB/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp
Quyết định 52/2004/QĐ-BNV Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Quyết định 538/TCCP-TC Về việc thay đổi tên gọi các ngạch công chức giảng dạy và tiêu chuẩn nghiệp vụ, các ngạch trong trường đại học- cao đẳng
Nghị định 54/2005/NĐ-CP Về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 56/2006/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Nghị định 56/2000/NĐ-CP Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/ 11/ 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 587-BYT/QĐ Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Y tế
Quyết định 58/2000/QĐ-BNN Về thi nâng ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề
Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC Sửa đổi chính sách, đối tượng tinh giảm biên chế
Quyết định 61/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá - thông tin
Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN9 Ban hành Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Thông tư liên tịch 619/1999/TTLT-TTNN-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện việc tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch, quản lý và xử lý kỷ luật công chức thanh tra
Quyết định 62/2007/QĐ-BGDĐT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên
Quyết định 64/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch Nhân viên kiểm soát thị trường
Nghị định 64/2009/NĐ-CP Về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Quyết định 672-BYT/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg Về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
Nghị định 71/2000/NĐ-CP Quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Nghị định 71/2003/NĐ-CP Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư liên tịch 73/2000/TTLT/BTCCBCP-BTC Hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Thông tư 74/2005/TT-BNV Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP, Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư liên tịch 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT Hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng thời hạn
Quyết định 77/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành văn hoá - thông tin
Quyết định 78/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức
Quyết định 81/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở giáo dục và đào tạo
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 83/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thông tư 89/2003/TT-BNV Về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư 89/2006/TT-BTC Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo
Nghị định 95/1998/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước
Nghị định 96/1998/NĐ-CP Về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Nghị định 97/1998/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 98/2000/QĐ-BTC Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán
Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50-CP ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư 05/2008/TT-BNV Hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính Nhà nước
Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BGD&ĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế của cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường phổ thông
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)