Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN | Ban hành: 19/08/2003  |  Hiệu lực: 16/09/2003  |  Trạng thái: Còn hiệu lực


 
tusachluat.vn

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
___________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số: 956/2003/-NHNN

Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước

________________

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức số 01/1998/PL-UBTVQH10 ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức số 11/2003/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước”.

Điều 2. Quy chế này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế mục 5 chương III Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2000/-NHNN9 ngày 23 tháng 02 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và Giám đốc các chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Lê Đức Thuý 

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 956/2003/-NHNN ngày 19/8/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước (dưới đây gọi tắt là cán bộ, công chức, viên chức).

Điều 2. Mục đích của việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức

Kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức là cơ sở để tuyển chọn, bố trí, sử dụng, xây dựng quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Điều 3. Nguyên tắc đánh giá

Việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức phải đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, thảo luận dân chủ và kết luận theo đa số trên cơ sở tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức và kết quả hoàn thành chức trách, nhiệm vụ công việc được giao.

Điều 4. Trách nhiệm đánh giá

Cấp nào quản lý hoặc được uỷ quyền trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thì cấp đó chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức của cấp đó.

Chương 2:

CĂN CỨ, NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

Điều 5. Căn cứ để đánh giá

1. Tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước quy định tại chương IV Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2000/-NHNN9 ngày 23/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Pháp lệnh Cán bộ - công chức, Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2000/-NHNN9 ngày 23/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các quy định khác của pháp luật.

3. Chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức được giao.

4. Môi trường và điều kiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong thời hạn đánh giá.

Điều 6. Nội dung đánh giá

1. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao về khối lượng, chất lượng và hiệu quả công việc trong từng vị trí, từng thời gian được phân công.

a) Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo và quản lý là kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được quy định trong Quy chế Tổ chức và hoạt động của đơn vị do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành hoặc uỷ quyền cho Thủ trưởng đơn vị quy định và các nhiệm vụ khác được lãnh đạo cấp trên trực tiếp giao; khả năng tổ chức quản lý, tinh thần hợp tác với đơn vị bạn và mức độ tín nhiệm đối với mọi người.

b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn nghiêp vụ là chức trách, nhiệm vụ được lãnh đạo phân công cho từng vị trí công tác; tinh thần trách nhiệm, ý thức và thái độ đối với nhiệm vụ được lãnh đạo đơn vị phân công.

Nội dung chức trách, nhiệm vụ của từng loại cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại các điều từ Điều 7 đến Điều 13 của Quy chế này.

2. Phẩm chất chính trị

Nhận thức, tư tưởng chính trị, quán triệt, cụ thể hoá và chấp hành chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của ngành.

3. Phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống

a) ý thức tổ chức kỷ luật và chấp hành nội quy, kỷ luật của cơ quan, đơn vị công tác;

b) Việc thực hiện quy định những điều cán bộ, công chức, viên chức không được làm; việc giữ gìn đạo đức, lối sống của bản thân và gia đình; việc thực hiện Pháp lệnh chống tham nhũng; thái độ chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực khác ở trong cơ quan đơn vị và ngoài xã hội.

c) Tác phong công tác, tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân và khách hàng; tính trung thực trong công tác, tinh thần tự phê bình và phê bình; tinh thần đoàn kết và tương trợ trong nội bộ đơn vị và ý thức xây dựng đơn vị trong sạch vững mạnh.

4. Chiều hướng và khả năng phát triển

Tinh thần và ý thức học tập để nâng cao trình độ, năng lực công tác về chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học.

Điều 7. Đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ công chức giữ chức vụ Vụ trưởng và người đứng đầu các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là người đứng đầu đơn vị).

1. Căn cứ để đánh giá là Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu đơn vị theo quy định hiện hành tại Điều 53 Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2000/-NHNN9 ngày 23/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch công chức hiện đang hưởng lương.

2. Việc hoàn thành chức năng, nhiệm vụ và thực thi quyền hạn được quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.

3. Chất lượng, hiệu quả công tác tham mưu cho Thống đốc về những vấn đề thuộc nhiệm vụ được giao;

4. Thực hiện kế hoạch và tiến độ, chất lượng việc xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, các đề án, kế hoạch, chương trình lớn của Vụ.

5. Công tác hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá kết quả, tổng hợp tình hình thực hiện đối với các lĩnh vực công tác của đơn vị.

6. Trách nhiệm cá nhân về những khuyết điểm trong quản lý, các vụ việc tiêu cực, tham nhũng, lãng phí và vi phạm pháp luật xảy ra tại đơn vị và lĩnh vực công tác của đơn vị (nếu có).

7. Phong cách lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện Quy chế dân chủ tại đơn vị.

8. Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức và quản lý tài sản ở đơn vị.

Điều 8. Đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ công chức giữ chức vụ Phó Vụ trưởng và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là cấp phó của người đứng đầu đơn vị).

1. Căn cứ để đánh giá là Tiêu chuẩn đối với cấp phó của người đứng đầu đơn vị theo quy định hiện hành tại Điều 54 Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2000/-NHNN9 ngày 23/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch công chức hiện đang hưởng lương.

2. Việc hoàn thành nhiệm vụ do người đứng đầu đơn vị phân công, uỷ quyền.

3. Chất lượng, hiệu quả công tác về những vấn đề liên quan được người đứng đầu đơn vị phân công;

4. Công tác tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá, tổng hợp và nắm tình hình tại đơn vị và lĩnh vực công tác của đơn vị được người đứng đầu đơn vị phân công.

5. Trách nhiệm cá nhân về những khuyết điểm trong quản lý, các vụ việc tiêu cực, tham nhũng, lãng phí và vi phạm pháp luật xảy ra tại đơn vị và lĩnh vực công tác của đơn vị (nếu có).

6. Phong cách lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện Quy chế dân chủ tại đơn vị.

Điều 9. Đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ công chức giữ chức vụ Giám đốc chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là chi nhánh tỉnh).

1. Căn cứ để đánh giá là Tiêu chuẩn đối với Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh và thành phố theo quy định hiện hành tại Điều 55 và khoản 1 Điều 57 (Tiêu chuẩn đối với Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) của Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2000/-NHNN9 ngày 23/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch công chức hiện đang hưởng lương.

2. Việc hoàn thành chức năng, nhiệm vụ và thực thi quyền hạn được quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi nhánh tỉnh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành và các nhiệm vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền.

3. Chất lượng, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng trên địa bàn.

4. Công tác triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng trên địa bàn; đánh giá, phân tích, tổng hợp tình hình thực hiện chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng trên địa bàn.

5. Trách nhiệm cá nhân về những khuyết điểm trong quản lý, các vụ việc tiêu cực, tham nhũng, lãng phí và vi phạm pháp luật xảy ra tại đơn vị và trên địa bàn (nếu có).

6. Phong cách lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện Quy chế dân chủ tại đơn vị.

7. Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức và quản lý tài sản ở đơn vị.

Điều 10. Đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ công chức giữ chức vụ Phó Giám đốc chi nhánh tỉnh.

1. Căn cứ để đánh giá là Tiêu chuẩn đối với Phó Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh và thành phố theo quy định hiện hành tại Điều 56 và khoản 2 Điều 57 (Tiêu chuẩn đối với Phó Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) của Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2000/-NHNN9 ngày 23/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch công chức hiện đang hưởng lương.

2. Việc hoàn thành nhiệm vụ do Giám đốc phân công, uỷ quyền.

3. Chất lượng, hiệu quả công tác về những vấn đề liên quan được Giám đốc phân công;

4. Công tác tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá, tổng hợp và nắm tình hình tại đơn vị và lĩnh vực công tác của Chi nhánh được Giám đốc chi nhánh phân công.

5. Trách nhiệm cá nhân về những khuyết điểm trong quản lý, các vụ việc tiêu cực, tham nhũng, lãng phí và vi phạm pháp luật xảy ra tại đơn vị và trên địa bàn (nếu có).

6. Phong cách lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện Quy chế dân chủ tại đơn vị.

Điều 11. Đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ công chức giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương.

1. Căn cứ để đánh giá là Tiêu chuẩn đối với Trưởng phòng và tương đương theo quy định hiện hành tại Điều 58, Điều 59 và khoản 3 Điều 57 của Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2000/-NHNN9 ngày 23/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch công chức hiện đang hưởng lương.

2. Việc hoàn thành nhiệm vụ cụ thể của Phòng theo quy định của người đứng đầu đơn vị (Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố) do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền ban hành và các nhiệm vụ khác do người đứng đầu đơn vị giao.

3. Chất lượng và hiệu quả công tác giúp việc, tham mưu cho người đứng đầu đơn vị các nhiệm vụ công tác thuộc nhiệm vụ của Phòng.

4. Năng lực quản lý, điều hành nhiệm vụ công tác của Phòng.

5. Trách nhiệm liên đới về những khuyết điểm trong quản lý, các vụ việc tiêu cực, tham nhũng, lãng phí và vi phạm pháp luật xảy ra tại đơn vị (nếu có).

Điều 12. Đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ công chức giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương.

1. Căn cứ để đánh giá là Tiêu chuẩn đối với Phó trưởng phòng và tương đương theo quy định hiện hành tại Điều 58, Điều 59 và khoản 3 Điều 57 của Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 61/2000/-NHNN9 ngày 23/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch công chức hiện đang hưởng lương.

2. Việc hoàn thành nhiệm vụ do Trưởng phòng phân công, uỷ quyền.

3. Chất lượng, hiệu quả công tác về những vấn đề liên quan được Trưởng phòng phân công;

4. Năng lực quản lý, điều hành nhiệm vụ công tác của Phòng.

Điều 13. Đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn nghiệp vụ.

1. Căn cứ để đánh giá là Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch công chức mà cán bộ, công chức, viên chức đó đảm nhiệm, đang hưởng lương.

2. Việc hoàn thành nhiệm vụ cụ thể được phân công trong từng thời gian trong năm.

Điều 14. Phân loại cán bộ, công chức, viên chức

1. Căn cứ vào kết quả đánh giá tiến hành phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo 3 mức sau:

a) Hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ:

- Hoàn thành vượt mức các yêu cầu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao về số lượng, chất lượng và thời gian.

- Có đề xuất sáng kiến, cải tiến đã được áp dụng trong thực tiễn làm tăng hiệu quả và chất lượng công tác.

- Gương mẫu về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của cán bộ, công chức theo quy định.

b) Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ:

- Đạt các yêu cầu, nhiệm vụ được giao về số lượng, chất lượng, thời gian.

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống lành mạnh; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức theo quy định.

c) Chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ:

Chưa đạt các yêu cầu, nhiệm vụ được giao về số lượng, chất lượng, thời gian; có thiếu sót về đạo đức, lối sống; có sai phạm trong việc thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước và của ngành, nội quy cơ quan và nghĩa vụ của cán bộ, công chức.

2. Việc xếp loại đối với cán bộ, công chức lãnh đạo và quản lý được quy định như sau:

a) Cán bộ, công chức lãnh đạo và quản lý được xếp loại chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ khi:

- Cán bộ, công chức đó chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ; hoặc

- Cán bộ, công chức đó hoàn thành chức trách, nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 điều này, nhưng trong đơn vị đó có dưới 50% số cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý (đối với cấp trưởng) hoặc chỉ đạo trực tiếp công việc (đối với cấp phó) hoàn thành và hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ.

b) Cán bộ, công chức lãnh đạo và quản lý được xếp loại hoàn thành chức trách, nhiệm vụ khi:

- Cán bộ, công chức đó hoàn thành chức trách, nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 điều này và trong đơn vị đó có từ 50% trở lên số cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý (đối với cấp trưởng) hoặc chỉ đạo trực tiếp công việc (đối với cấp phó) hoàn thành và hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ; hoặc

- Cán bộ, công chức đó hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 điều này, nhưng trong đơn vị đó có dưới 50% số cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý (đối với cấp trưởng) hoặc chỉ đạo trực tiếp công việc (đối với cấp phó) hoàn thành và hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ.

c) Cán bộ, công chức lãnh đạo và quản lý được xếp loại hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ khi cán bộ, công chức đó hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 điều này và trong đơn vị đó có từ 50% trở lên số cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý (đối với cấp trưởng) hoặc chỉ đạo trực tiếp công việc (đối với cấp phó) hoàn thành và hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ.

Chương 3:

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

Điều 15. Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm

Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm được tiến hành vào tháng 1 (một) năm sau ở các đơn vị cơ sở thuộc cơ cấu tổ chức được quy định trong Quy chế Tổ chức và hoạt động của đơn vị do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành (đơn vị phòng, ban và tương đương).

1. Đối với cán bộ, công chức cấp phòng, ban và công chức chuyên môn nghiệp vụ:

a) Từng cá nhân cán bộ, công chức, viên chức viết kiểm điểm bằng văn bản theo các nội dung tương ứng quy định tại các Điều 6, Điều 11, Điều 12 và Điều 13, chương II của Quy chế này, tự đánh giá nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác được giao và tự xếp loại.

b) Tập thể cán bộ, công chức, viên chức cùng làm việc trong đơn vị (phòng, ban) tham gia ý kiến.

c) Trưởng phòng, ban và tương đương quản lý công chức tổng hợp ý kiến tham gia và lấy ý kiến xếp loại bằng hình thức bỏ phiếu kín thông qua “Phiếu lấy ý kiến xếp loại cán bộ, công chức, viên chức” theo mẫu số 02/ĐG kèm theo Quy chế này. Phiếu này do Thủ trưởng đơn vị quản lý và phát hành, người ghi phiếu không phải ký tên.

d) Sau kết thúc kiểm điểm, Trưởng phòng, ban và tương đương làm báo cáo kết quả kiểm điểm phân loại công chức kèm biên bản và kiểm điểm cá nhân của công chức gửi người đứng đầu đơn vị.

2. Đối với cán bộ, công chức là người đứng đầu đơn vị và cấp phó của người đứng đầu đơn vị:

a) Từng cá nhân cán bộ, công chức viết kiểm điểm bằng văn bản theo các nội dung tương ứng quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8, chương II của Quy chế này, tự đánh giá nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác được giao và tự xếp loại.

b) Người đứng đầu đơn vị chủ trì Hội nghị tập thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị (đối với đơn vị có dưới 30 cán bộ, công chức) hoặc Hội nghị cán bộ chủ chốt và đại diện cấp uỷ, công đoàn, đoàn thanh niên của đơn vị tham gia ý kiến. Đối với những cơ quan, đơn vị có gợi ý kiểm điểm của Ban Cán sự Đảng hoặc Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước, Phó Thống đốc được phân công phụ trách đơn vị đến dự.

c) Người đứng đầu đơn vị tổng hợp ý kiến tham gia và lấy ý kiến xếp loại bằng hình thức bỏ phiếu kín thông qua “Phiếu lấy ý kiến xếp loại cán bộ, công chức, viên chức” theo mẫu số 02/ĐG kèm theo Quy chế này. Phiếu này do người đứng đầu đơn vị quản lý và phát hành, người ghi phiếu không phải ký tên.

3. Đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh tỉnh:

a) Cá nhân viết kiểm điểm bằng văn bản theo các nội dung tương ứng quy định tại các Điều 6, Điều 9 và Điều 10, chương II của Quy chế này, tự đánh giá nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác được giao và tự xếp loại.

b) Giám đốc chi nhánh chủ trì Hội nghị tập thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị (đối với đơn vị có dưới 30 cán bộ, công chức) hoặc hội nghị cán bộ chủ chốt và đại diện cấp uỷ, công đoàn, đoàn thanh niên của đơn vị tham gia ý kiến. Đối với những Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước có gợi ý kiểm điểm của Ban Cán sự Đảng hoặc Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước, có thể Phó Thống đốc hoặc Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đến dự.

c) Giám đốc chi nhánh tổng hợp ý kiến tham gia và lấy ý kiến xếp loại bằng hình thức bỏ phiếu kín thông qua “Phiếu lấy ý kiến xếp loại cán bộ, công chức, viên chức” theo mẫu số 02/ĐG kèm theo Quy chế này. Phiếu này do Thủ trưởng đơn vị quản lý và phát hành, người ghi phiếu không phải ký tên.

Điều 16. Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo trước khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thực hiện theo quy định hiện hành về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức của Ban Cán sự Đảng và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 17. Thông báo và báo cáo nội dung nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được uỷ quyền quản lý cán bộ, công chức ghi “Phiếu đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức” theo mẫu số 01/ĐG kèm theo Quy chế này và thông báo công khai cho cán bộ, công chức, viên chức biết.

Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không nhất trí với nhận xét, đánh giá và xếp loại của Thủ trưởng đơn vị, có quyền được nêu ý kiến của mình về nhận xét đánh giá đó hoặc khiếu nại lên cấp có thẩm quyền, nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận của Thủ trưởng đơn vị.

Khi có khiếu nại về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thì Thủ trưởng đơn vị cùng tập thể Ban lãnh đạo đơn vị (Vụ, Cục, Chi nhánh và các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước) hoặc hội nghị tập thể đơn vị hay hội nghị cán bộ chủ chốt cùng đại diện cấp uỷ, công đoàn, đoàn thanh niên của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xem xét lại, kết luận và thông báo (bằng văn bản) đến người khiếu nại.

Điều 18. Sau khi hoàn thành việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình, Thủ trưởng đơn vị tổng hợp và báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại của tất cả cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị theo mẫu số 03/ĐG “Báo cáo danh sách xếp loại cán bộ, công chức, viên chức” kèm theo Quy chế này và gửi về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 1/3 để tổng hợp và báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Cán sự Đảng và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố báo cáo bằng văn bản kèm theo bản kiểm điểm cá nhân và biên bản cuộc họp về Vụ Tổ chức cán bộ để trình Ban Cán sự Đảng và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 19. Các tài liệu về nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức gồm bản kiểm điểm cá nhân và phiếu đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức của Thủ trưởng đơn vị (mẫu số 01/ĐG) được lưu giữ trong hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Ban Cán sự Đảng và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Chương 4:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Thủ trưởng các Vụ, Cục và đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này, đồng thời tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm và tình hình thực hiện Quy chế gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 21. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM                                                                       Mẫu số: 01/ĐG

Đơn vị:

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

Năm 200

Họ và tên:

Năm sinh:

Chức vụ, đơn vị công tác

1. Nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức của Thủ truởng đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức:

- Ưu điểm:

- Khuyết điểm, tồn tại:

2. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:

- Loại I: Hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ

- Loại II: Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ

- Loại III: Chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ

THỦ TRƯỞNG ĐƠNVỊ

(Ký và ghi rõ họ tên; đóng dấu, nếu có)

Ghi chú:

Phiếu này đính kèm cùng với

kiểm điểm cá nhân để lưu hồ

sơ cán bộ, công chức, viên chức.

 

 

Mẫu số: 02/ĐG

PHIẾU LẤY Ý KIẾN XẾP LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

Đề nghị ông (bà) cho ý kiến về việc xếp loại đối với ông (bà) có tên dưới đây:

xếp loại năm 200

- Loại I: Hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ

- Loại II: Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ

- Loại III: Chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ

(Đề nghị đánh x dấu vào ô thích hợp)

PHIẾU NÀY KHÔNG PHẢI KÝ TÊN

 

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM                                                                       Mẫu số: 03/ĐG

Đơn vị:

BÁO CÁO DANH SÁCH XẾP LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 200

Số

thứ

tự

 

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ

Chuyên môn

Ngạch

công chức

Công việc

đang làm

Kết quả

xếp loại*

1 2 3

Ghi chú

(Lý do chưa

hoàn thành

nhiệm vụ)

1

Nguyễn Văn A

1947

Đại học Tài chính kế toán

Chuyên viên chính

Trưởng phòng Kế toán

X

 

2

Trần Thị B

1961

Trung cấp Ngân hàng

Cán sự

Nhân viên phòng Hành chính - nhân sự

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ngày tháng năm 200

Người lập bảng                                                                                     THỦ TRƯỞNG ĐƠNVỊ

(Họ và tên)                                                                                                  (Ký tên và đóng dấu)

* Loại I: Hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ

Loại II: Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ

Loại III: Chưa hoàn thành chức trách, nhiệm vụ.

 

 

Collapse Luật Cán bộ, công chứcLuật Cán bộ, công chức
Expand Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019
Collapse Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003
Expand Pháp lệnhPháp lệnh
Collapse VBQPPL thuộc Pháp lệnhVBQPPL thuộc Pháp lệnh
Quyết định 01/2007/QĐ-BNV Ban hành tiêu chuẩn ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 01/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường
Thông tư 01/2009/TT-BNV Hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân
Thông tư 01/2009/TT-BNG Quy định về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ
Quyết định 02/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 02/2008/TT-BNV Sửa đổi điểm b khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn Nghị định 118/2006/NĐ-CP về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề
Quyết định 03/2006/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu
Thông tư 03/2006/TT-BNV Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Thông tư 03/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BNV-BNN Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Quyết định 03/2008/QĐ-BNV Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê
Thông tư 03/2008/TT-BNV Hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
Thông tư 03/2007/TT-BYT Sửa đổi khoản 3 Mục IV Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
Quyết định 03/2008/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy chế đánh giá viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2006/QĐ-BNV Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 04/2007/QĐ-UBDT Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II
Thông tư 04/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 04/2008/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra
Thông tư 04/2009/TT-BNN Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2008/QĐ-BCT Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công thương
Thông tư 04/2009/TT-BGTVT Quy định tiêu chuẩn Giám đốc Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Quyết định 05/2007/QĐ-BNV Ban hành quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 05/2008/QĐ-BNV Về Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Thông tư 05/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 0513/2000/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý công chức, viên chức đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 06/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 06/2008/QĐ-BNV Về việc quy định mẫu thẻ về việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 06/2001/QĐ-TTg Quy định về chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp
Thông tư 06/2006/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Quyết định 31/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010
Quyết định 07/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế
Thông tư 07/2006/TT-BNV Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 07/2008/QĐ-BTNMT Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức tài nguyên và môi trường
Thông tư 07/2008/TT-BNV Hướng dẫn một số quy định về thi nâng ngạch công chức
Thông tư 07/2008/TT-BYT Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán Bộ Y tế do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 07/2000/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp, quản lý, hạch toán, quyết toán kinh phí thôi việc và nộp ngân sách tiền bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức
Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
Thông tư 07/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 08/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 08/2004/QĐ-BCN Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp
Nghị định 08/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước
Thông tư 09/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Quyết định 09/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Nghị định 09/1998/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ Hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ, công chức trong cơ quan
Nghị quyết 09/2003/NQ-CP Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2000/NQ-CPngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Nghị định 09/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 10/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 10/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Thông tư 10/2009/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Quyết định 104/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 11/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ
Nghị định 112/2004/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 114/2003/NĐ-CP Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Nghị định 115/2003/NĐ-CP Về chế độ công chức dự bị
Nghị định 116/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 117/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Nghị định 118/2006/NĐ-CP Về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 118/2005/TT-BNV Hướng dẫn Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và Nghị quyết 09/2003/NQ-CP về việc tính trợ cấp thôi việc đối với người thôi việc do tinh giản biên chế
Quyết định 1195/QĐ-BTP Về việc ban hành quy chế chọn, cử và quản lí công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC Về việc ban hành quy chế đánh giá công chức hàng năm
Quyết định 12/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Nội quy kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Quyết định 12/2008/QĐ-BVHTTDL Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao
Nghị định 121/2003/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Nghị định 121/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 123/1999/TT-BTC Hướng dẫn về mặt tài chính khi thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước ở địa phương
Quyết định 1243/2000/QĐ-BTM Ban hành Quy chế công tác của công chức quản lý thị trường
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước
Quyết định 13/2004/QĐ-BXD Về việc ban hành Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành Xây dựng tại địa phương
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV Ban hành Quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức
Thông tư 130/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM Ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
Thông tư liên tịch 135/2005/TTLT/BQP-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2004/NĐ-CP của Chính phủ về kiện toàn hệ thống tổ chức và bố trí cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng tại các Bộ, ngành và địa phương
Quyết định 136/2005/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia
Quyết định 14/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Nghị định 143/2007/NĐ-CP Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
Quyết định 1448/QĐ-NHNN Về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 15/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế
Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP Về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức
Nghị định 157/2005/NĐ-CP Quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
Nghị quyết 16/2000/NQ-CP Về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 1613/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Quyết định 1614/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ một số chức danh chuyên môn và áp dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh khác trong cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Thông tư liên tịch 18/1999/TTLT-BGDĐT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện nội dung thi tuyển công chức vào ngạch giáo viên dạy ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
Thông tư 18/2009/TT-BLĐTBXH Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 199/1999/QĐ-TTg Quy định chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma túy
Thông tư 19/2001/TT-BTCCBCP Hướng dẫn Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Quyết định 202/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo
Quyết định 2033/2006/QĐ-UBTDTT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng viên chức ngành Thể dục thể thao
Thông tư 22/2002/TT-BTCCBCP Hướng dẫn việc xử lý cán bộ, công chức, cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước vi phạm việc cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp
Quyết định 23/2004/QĐ-BBCVT Về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông
Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo
Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 96/1998/NĐ-CP ngày ngày 17/11/1998 của Chính phủ về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Quyết định 28/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng
Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 2981/QĐ-BTC Về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
Quyết định 3127/1999/QĐ-BGTVT V/v ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Giao Thông Vận Tải
Quyết định 324-LĐ/QĐ Về ban hành bản danh mục số 1 chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 33/QĐ-BTC Ban hành quy định về quy tắc, chuẩn mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính trong thi hành công vụ và quan hệ xã hội
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Quyết định 3486/QĐ-BNN-TCCB Ban hành Danh mục vị trí công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Expand 34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Nghị định 35/2005/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Quyết định 36/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
Quyết định 37/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình tiếng Jrai dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Thông tư 38/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ thưởng an toàn đối với cán bộ, công chức, viên chức của Cảng vụ hàng không
Quyết định 4031/2001/QĐ-BYT Về việc ban hành “ quy định về chế độ giao tiếp trong các cơ sở khám, chữa bệnh"
Quyết định 41/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng
Quyết định 414/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính
Quyết định 42/1999/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo
Quyết định 420/TCCP-CCVC Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ
Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 44/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 44/1999/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính trong các trường đại học và cao đẳng
Quyết định 44/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL Về việc ban hành quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức
Quyết định 47/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc
Quyết định 483-TCCB/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp
Quyết định 52/2004/QĐ-BNV Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Quyết định 538/TCCP-TC Về việc thay đổi tên gọi các ngạch công chức giảng dạy và tiêu chuẩn nghiệp vụ, các ngạch trong trường đại học- cao đẳng
Nghị định 54/2005/NĐ-CP Về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 56/2006/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Nghị định 56/2000/NĐ-CP Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/ 11/ 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 587-BYT/QĐ Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Y tế
Quyết định 58/2000/QĐ-BNN Về thi nâng ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề
Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC Sửa đổi chính sách, đối tượng tinh giảm biên chế
Quyết định 61/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá - thông tin
Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN9 Ban hành Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Thông tư liên tịch 619/1999/TTLT-TTNN-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện việc tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch, quản lý và xử lý kỷ luật công chức thanh tra
Quyết định 62/2007/QĐ-BGDĐT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên
Quyết định 64/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch Nhân viên kiểm soát thị trường
Nghị định 64/2009/NĐ-CP Về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Quyết định 672-BYT/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg Về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
Nghị định 71/2000/NĐ-CP Quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Nghị định 71/2003/NĐ-CP Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư liên tịch 73/2000/TTLT/BTCCBCP-BTC Hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Thông tư 74/2005/TT-BNV Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP, Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư liên tịch 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT Hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng thời hạn
Quyết định 77/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành văn hoá - thông tin
Quyết định 78/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức
Quyết định 81/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở giáo dục và đào tạo
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 83/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thông tư 89/2003/TT-BNV Về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư 89/2006/TT-BTC Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo
Nghị định 95/1998/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước
Nghị định 96/1998/NĐ-CP Về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Nghị định 97/1998/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 98/2000/QĐ-BTC Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán
Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50-CP ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư 05/2008/TT-BNV Hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính Nhà nước
Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BGD&ĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế của cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường phổ thông
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)