Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ | Ban hành: 04/12/1998  |  Hiệu lực: 04/12/1998  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

BAN TỔ CHỨC–CÁN BỘ CHÍNH PHỦ VÀ

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Số: 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ

Hà Nội, ngày 4 tháng 12 năm 1998

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ, công chức trong cơ quan

______________________

 

Căn cứ Nghị định số 71/1998/NĐ-CP ngày 8–9–1998 của Chính phủ, ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan.

Căn cứ điểm 5 Chỉ thị số 38/1998/CT-TTg ngày 11–11–1998 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan.

Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ – công chức trong cơ quan như sau:

 

A– TỔ CHỨC HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

I. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC

Hội nghị cán bộ – công chức cơ quan được tổ chức dưới hai hình thức Hội nghị toàn thể hoặc hội nghị đại biểu là hình thức dân chủ trực tiếp để cán bộ, công chức tham gia quản lý và xây dựng cơ quan trong sạch vững mạnh.

1. Tất cả các cơ quan hành chính, sự nghiệp (bao gồm cả cơ quan của tổ chức Đảng và tổ chức chính trị – xã hội) đều phải tổ chức hội nghị cán bộ – công chức cơ quan, mỗi năm ít nhất một lần.

2. Hội nghị cán bộ – công chức cơ quan được tiến hành thực sự dân chủ, thiết thực, đảm bảo nội dung đã quy định tại Điều 11 Nghị định 71/1998/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Hội nghị cán bộ – công chức cơ quan được tổ chức hợp lệ khi có ít nhất 2/3 tổng số cán bộ – công chức cơ quan hoặc ít nhất 2/3 tổng số đại biểu được triệu tập có mặt dự hội nghị. Nghị quyết, quyết định của hội nghị có giá trị khi có hơn 50% số người dự hội nghị tán thành và không trái với các quy định của pháp luật.

Dưới sự chỉ đạo của Đảng ủy cơ quan, Thủ trưởng phối hợp với Ban chấp hành công đoàn chịu trách nhiệm trong việc tổ chức và nội dung chương trình của hội nghị cán bộ – công chức cơ quan.

II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỘI NGHỊ

1. Hội nghị thường kỳ: Được tổ chức ở cơ quan mỗi năm ít nhất một lần vào cuối năm. Căn cứ vào tình hình tổ chức, địa bàn hoạt động và số lượng cán bộ, công chức cơ quan, có thể tổ chức hội nghị cán bộ – công chức theo hai hình thức:

– Hội nghị toàn thể ở cơ quan có biên chế dưới 200 người.

– Hội nghị đại biểu ở cơ quan có biên chế trên 200 người hoặc ở những nơi dưới 200 người nhưng cán bộ– công chức làm việc phân tán trên địa bàn rộng hoặc vì lý do nghiệp vụ không thể bỏ vị trí làm việc.

2. Hội nghị bất thường: Khi có hơn 2/3 tổng số cán bộ – công chức cơ quan hoặc Ban chấp hành công đoàn cơ quan hoặc Thủ trưởng cơ quan yêu cầu.

Thủ trưởng và Ban chấp hành công đoàn phối hợp chuẩn bị: nội dung, triệu tập hội nghị cán bộ – công chức cơ quan ít nhất trước 15 ngày kể từ ngày khai mạc hội nghị thường kỳ và chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu tổ chức hội nghị bất thường.

3. Thành phần dự hội nghị cán bộ – công chức cơ quan (kể cả hội nghị bất thường và hội nghị thường kỳ): gồm toàn thể cán bộ – công chức cơ quan tham dự họp. Khi triệu tập đại biểu dự hội nghị cán bộ – công chức cơ quan được bầu từ dưới lên là những người không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, có khả năng tham gia đóng góp ý kiến cho hội nghị và được tập thể bầu cử thông qua bỏ phiếu kín. Người trúng cử phải được trên 50% đại biểu dự hội nghị bầu và theo nguyên tắc lấy từ người có phiếu cao nhất cho đến khi đủ số đại biểu được phân bổ.

Số lượng đại biểu do Thủ trưởng cơ quan bàn với Ban chấp hành công đoàn cơ quan quyết định và phân bố cho từng đơn vị thuộc cơ quan (đơn vị, ban, phòng) đảm bảo công bằng, hợp lý.

Đại biểu đương nhiên dự hội nghị đại biểu cán bộ – công chức cơ quan là: Thủ trưởng, Phó thủ trưởng, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch công đoàn, Bí thư đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cơ quan; khi cơ quan có số nữ cán bộ – công chức chiếm trên 20% tổng số biên chế thì Trưởng ban Nữ công cũng là đại biểu đương nhiên.

4. Kinh phí tổ chức hội nghị:

Được lấy từ kinh phí quản lý của cơ quan.

B– TỔ CHỨC VÀ NỘI DUNG CỦA HỘI NGHỊ CÁN BỘ – CÔNG CHỨC

I– CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

1. Hội nghị trù bị

Do Thủ trưởng cơ quan triệu tập, thành phần hội nghị gồm: Thủ trưởng, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch công đoàn cơ quan (tùy tình hình thực tế, thành phần dự hội nghị có thể mời thêm Thủ trưởng của một số tổ chức tham mưu của Thủ trưởng cơ quan) để thống nhất chủ trương, thông qua kế hoạch, mục tiêu, nội dung hội nghị cán bộ – công chức cơ quan và phân công chuẩn bị các nội dung sau:

a) Thủ trưởng cơ quan chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ quan, hoạt động tài chính; phương hướng nhiệm vụ mới, trong đó có nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị, ban, phòng trong cơ quan; các biện pháp thực hiện nhằm cải tiến tổ chức, lề lối làm việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; chống tham nhũng, quan liêu, phiền hà, sách nhiễu dân; kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đề bạt cán bộ – công chức, thực hiện chính sách liên quan đến quyền và lợi ích của cán bộ – công chức; các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao đời sống cán bộ – công chức; đánh giá kết quả triển khai quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan; dự thảo mới hoặc bổ sung, sửa đổi các nội quy và quy chế cơ quan.

b) Ban chấp hành công đoàn cơ quan chuẩn bị báo cáo tổng kết phong trào thi đua, hướng dẫn cách tiến hành hội nghị cán bộ – công chức từ các đơn vị phân ban trực thuộc tiến tới hội nghị cán bộ – công chức cơ quan, nội dung xét khen thưởng, và dự kiến nội dung phong trào thi đua trong thời gian tới, chuẩn bị báo cáo hoạt động của ban thanh tra nhân dân và chương trình công tác, hoạt động của thanh tra nhân dân; dự kiến nhân sự bầu hoặc bầu bổ sung vào Ban thanh tra nhân dân (theo quy định của Pháp lệnh Thanh tra).

c) Thủ trưởng cơ quan và Chủ tịch công đoàn cơ quan dự kiến thời gian mở hội nghị; dự kiến số lượng đại biểu triệu tập, phân bổ cho từng bộ phận nếu là hội nghị đại biểu.

2. Tổ chức hội nghị cán bộ:

Toàn bộ dự thảo các báo cáo trên, dự kiến số lượng đại biểu triệu tập, phân bổ đại biểu bầu, thời gian mở hội nghị được đưa ra hội nghị cán bộ của cơ quan.

Thành phần dự hội nghị bao gồm: Thủ trưởng cơ quan, Phó thủ trưởng cơ quan, Ban thường vụ công đoàn, Bí thư Đảng ủy, Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trưởng ban thanh tra nhân dân, Trưởng ban nữ công, cấp trưởng các đơn vị, phòng, ban trực thuộc tham dự thảo luận, tham gia ý kiến bổ sung.

– Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch công đoàn hướng dẫn thảo luận, tiếp thu ý kiến của hội nghị, phối hợp sửa chữa, hoàn chỉnh các văn bản, báo cáo để đưa ra hội nghị cán bộ – công chức, quyết định triệu tập hội nghị cán bộ – công chức cơ quan.

II. NỘI DUNG TIẾN HÀNH HỘI NGHỊ CÁN BỘ – CÔNG CHỨC CƠ QUAN

1. Tiến hành ở đơn vị, phòng, ban trong cơ quan:

a) Chủ tọa hội nghị:

– Lãnh đạo chính quyền và công đoàn bộ phận của đơn vị, ban, phòng.

– Chủ tọa cử thư ký ghi biên bản hội nghị.

b) Nội dung hội nghị gồm:

– Thảo luận toàn bộ các dự thảo do Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch công đoàn cơ quan chuẩn bị nêu trên để cán bộ – công chức thảo luận, tham gia ý kiến thực hiện, kiến nghị giải đáp (trong đó đi sâu vào nội dung biện pháp thực hiện công tác của các bộ phận).

– Bầu người đi dự hội nghị cán bộ – công chức cơ quan (nếu có).

– Bầu cán bộ – công chức vào danh sách đề nghị cấp trên xét khen thưởng.

2. Tập hợp ý kiến cán bộ – công chức ở đơn vị, phòng, ban:

Thủ trưởng, công đoàn cơ quan cổ chức theo dõi và căn cứ biên bản của cơ sở, tổng hợp tình hình, hoàn chỉnh báo cáo chính thức trước khi đưa ra báo cáo tại hội nghị cán bộ – công chức cơ quan.

3. Tổ chức hội nghị cán bộ công chức cơ quan

a) Đoàn Chủ tịch hội nghị gồm: Thủ trưởng, Chủ tịch Ban chấp hành công đoàn cơ quan và tùy theo tính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn chủ tịch hội nghị có Bí thư Đảng ủy và một số cán bộ công chức tiêu biểu. Đoàn chủ tịch hội nghị cử người làm thư ký ghi biên bản, chuẩn bị nghị quyết của hội nghị.

b) Nội dung hội nghị:

– Thực hiện theo đúng những nội dung quy định tại Điều 11 Nghị định 71/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 8–9–1998.

– Bầu Ban Thanh tra nhân dân.

– Thông qua nội quy, quy chế cơ quan.

– Tuyên dương, khen thưởng, phát động phong trào thi đua.

– Thông qua nghị quyết hội nghị cán bộ – công chức.

c) Trách nhiệm của Thủ trưởng và Ban chấp hành công đoàn cơ quan:

– Thủ trưởng cơ quan trình bày các báo cáo của chuyên môn và tiếp thu ý kiến, biện pháp của hội nghị cán bộ – công chức từ đơn vị, phòng, ban; giải đáp ý kiến và đưa ra các giải pháp để thực hiện nhiệm vụ công tác và đời sống của cơ quan.

– Chủ tịch công đoàn trình bày báo cáo quy định tại điểm B mục I phần 1.b của Thông từ này và tiếp thu, giải đáp các kiến nghị của cán bộ – công chức, thuộc phạm vi trách nhiệm công đoàn cơ quan.

– Trưởng ban Thanh tra nhân dân cơ quan báo cáo kết quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân năm qua và chương trình hoạt động năm tới.

C–TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của đơn vị, phòng, ban tổ chức thực hiện chương trình của hội nghị cán bộ – công chức cơ quan tại đơn vị, phòng, ban do lãnh đạo cơ quan và công đoàn đơn vị, phòng, ban thực hiện và thường xuyên thông báo kết quả thực hiện với cán bộ, công chức ở đơn vị mình, báo cáo tình hình lên Thủ trưởng, công đoàn cơ quan về kết quả triển khai nghị quyết hội nghị cán bộ – công chức.

2. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan

– Chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị, ban, phòng cơ quan giải quyết các kiến nghị của cán bộ, công chức theo chương trình, uốn nắn và giải quyết kịp thời cụ thể các phát sinh mới sau hội nghị cán bộ – công chức cơ quan.

– Tạo điều kiện để Ban Thanh tra nhân dân của cơ quan hoạt động theo pháp luật và bảo đảm cho công đoàn thực hiện quyền kiểm tra theo Điều 9 Luật Công đoànĐiều 12 Nghị định 133/HĐBT ngày 20–4–1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) hướng dẫn thi hành Luật Công đoàn.

– Cùng Ban chấp hành công đoàn cơ quan cứ 6 tháng một lần tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan và nghị quyết hội nghị cán bộ – công chức cơ quan và định ra những việc tiếp tục thực hiện.

3. Trách nhiệm của Ban chấp hành công đoàn cơ quan

Thông báo kết quả hội nghị cán bộ – công chức; kế hoạch triển khai nghị quyết hội nghị cán bộ – công chức đến toàn thể cán bộ – công chức cơ quan.

Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nghị quyết hội nghị cán bộ – công chức; phát hiện và kiến nghị với Thủ trưởng cơ quan các biện pháp giải quyết để thực hiện tốt nghị quyết hội nghị cán bộ – công chức cơ quan.

Chỉ đạo hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cơ quan, thực hiện quyền tự tổ chức kiểm tra của công đoàn theo quy định của pháp luật, đảm bảo kết quả thực hiện nghị quyết và các quyết định của hội nghị cán bộ – công chức cơ quan.

– Phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh động viên cán bộ – công chức cơ quan thực hiện nghị quyết hội nghị cán bộ – công chức nhằm phát huy quyền làm chủ của cán bộ – công chức góp phần xây dựng cơ quan trong sạch, vững mạnh; xây dựng đội ngũ cán bộ – công chức là công bộc của nhân dân, có đủ phẩm chất, năng lực, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả đáp ứng yêu cầu phát triển và đổi mới của đất nước; ngăn chặn và chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, phiền hà sách nhiễu nhân dân.

Định kỳ 6 tháng một lần Ban chấp hành công đoàn cơ quan cùng với thủ trưởng cơ quan kiểm điểm đánh giá tình hình thực hiện nghị quyết hội nghị cán bộ – công chức và phong trào thi đua, thông báo cho toàn thể cán bộ – công chức cơ quan biết.

Để giúp đỡ cho Thủ trưởng và Ban chấp hành công đoàn cơ quan tổ chức thực hiện nghị quyết hội nghị cán bộ – công chức của cơ quan, 2 bên bàn và cử cán bộ phối hợp theo dõi, tổng hợp, phát hiện và đề xuất biện pháp để thủ trưởng, Ban chấp hành công đoàn cơ quan xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình thực hiện.

4. Trách nhiệm của cơ quan cấp trên:

a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (gọi chung là Bộ), ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

– Phối hợp với công đoàn cùng cấp ra văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị trực thuộc tổ chức hội nghị cán bộ – công chức hàng năm theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam.

– Hàng năm phối hợp với công đoàn cùng cấp tổng kết rút kinh nghiệm chỉ đạo, hướng dẫn nội dung mở hội nghị cán bộ – công chức cho năm sau; đề xuất với Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam bổ sung, sửa đổi các quy định trong bản hướng dẫn này cho phù hợp với tình hình phát triển mới.

b) Trách nhiệm của Công đoàn ngành Trung ương, Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

– Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, các quy định của Nhà nước, Bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản hướng dẫn cơ sở thực hiện theo nội dung, chương trình sát với tình hình thực tế của từng cơ quan.

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cách thức triển khai hội nghị cán bộ – công chức; cùng với Bộ, ngành hoặc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo làm thí điểm với từng loại hình cơ quan rút kinh nghiệm phổ biến áp dụng rộng rãi.

D– ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này được thực hiện kể từ ngày ký.

Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các cơ quan phản ánh về Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ và Tống Liên đoàn lao động Việt Nam nghiên cứu giải quyết./.

 

CHỦ TỊCH
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM




Cù Thị Hậu

BỘ TRƯỞNG – TRƯỞNG BAN 
TỔ CHỨC CÁN BỘ CHÍNH PHỦ




Đỗ Quang Trung

 

Collapse Luật Cán bộ, công chứcLuật Cán bộ, công chức
Expand Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019
Collapse Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003
Expand Pháp lệnhPháp lệnh
Collapse VBQPPL thuộc Pháp lệnhVBQPPL thuộc Pháp lệnh
Quyết định 01/2007/QĐ-BNV Ban hành tiêu chuẩn ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 01/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường
Thông tư 01/2009/TT-BNV Hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân
Thông tư 01/2009/TT-BNG Quy định về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ
Quyết định 02/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 02/2008/TT-BNV Sửa đổi điểm b khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn Nghị định 118/2006/NĐ-CP về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề
Quyết định 03/2006/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu
Thông tư 03/2006/TT-BNV Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Thông tư 03/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BNV-BNN Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Quyết định 03/2008/QĐ-BNV Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê
Thông tư 03/2008/TT-BNV Hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
Thông tư 03/2007/TT-BYT Sửa đổi khoản 3 Mục IV Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
Quyết định 03/2008/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy chế đánh giá viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2006/QĐ-BNV Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 04/2007/QĐ-UBDT Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II
Thông tư 04/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 04/2008/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra
Thông tư 04/2009/TT-BNN Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2008/QĐ-BCT Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công thương
Thông tư 04/2009/TT-BGTVT Quy định tiêu chuẩn Giám đốc Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Quyết định 05/2007/QĐ-BNV Ban hành quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 05/2008/QĐ-BNV Về Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Thông tư 05/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 0513/2000/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý công chức, viên chức đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 06/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 06/2008/QĐ-BNV Về việc quy định mẫu thẻ về việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 06/2001/QĐ-TTg Quy định về chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp
Thông tư 06/2006/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Quyết định 31/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010
Quyết định 07/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế
Thông tư 07/2006/TT-BNV Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 07/2008/QĐ-BTNMT Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức tài nguyên và môi trường
Thông tư 07/2008/TT-BNV Hướng dẫn một số quy định về thi nâng ngạch công chức
Thông tư 07/2008/TT-BYT Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán Bộ Y tế do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 07/2000/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp, quản lý, hạch toán, quyết toán kinh phí thôi việc và nộp ngân sách tiền bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức
Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
Thông tư 07/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 08/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 08/2004/QĐ-BCN Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp
Nghị định 08/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước
Thông tư 09/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Quyết định 09/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Nghị định 09/1998/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ Hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ, công chức trong cơ quan
Nghị quyết 09/2003/NQ-CP Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2000/NQ-CPngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Nghị định 09/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 10/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 10/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Thông tư 10/2009/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Quyết định 104/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 11/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ
Nghị định 112/2004/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 114/2003/NĐ-CP Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Nghị định 115/2003/NĐ-CP Về chế độ công chức dự bị
Nghị định 116/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 117/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Nghị định 118/2006/NĐ-CP Về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 118/2005/TT-BNV Hướng dẫn Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và Nghị quyết 09/2003/NQ-CP về việc tính trợ cấp thôi việc đối với người thôi việc do tinh giản biên chế
Quyết định 1195/QĐ-BTP Về việc ban hành quy chế chọn, cử và quản lí công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC Về việc ban hành quy chế đánh giá công chức hàng năm
Quyết định 12/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Nội quy kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Quyết định 12/2008/QĐ-BVHTTDL Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao
Nghị định 121/2003/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Nghị định 121/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 123/1999/TT-BTC Hướng dẫn về mặt tài chính khi thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước ở địa phương
Quyết định 1243/2000/QĐ-BTM Ban hành Quy chế công tác của công chức quản lý thị trường
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước
Quyết định 13/2004/QĐ-BXD Về việc ban hành Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành Xây dựng tại địa phương
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV Ban hành Quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức
Thông tư 130/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM Ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
Thông tư liên tịch 135/2005/TTLT/BQP-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2004/NĐ-CP của Chính phủ về kiện toàn hệ thống tổ chức và bố trí cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng tại các Bộ, ngành và địa phương
Quyết định 136/2005/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia
Quyết định 14/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Nghị định 143/2007/NĐ-CP Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
Quyết định 1448/QĐ-NHNN Về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 15/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế
Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP Về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức
Nghị định 157/2005/NĐ-CP Quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
Nghị quyết 16/2000/NQ-CP Về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 1613/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Quyết định 1614/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ một số chức danh chuyên môn và áp dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh khác trong cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Thông tư liên tịch 18/1999/TTLT-BGDĐT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện nội dung thi tuyển công chức vào ngạch giáo viên dạy ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
Thông tư 18/2009/TT-BLĐTBXH Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 199/1999/QĐ-TTg Quy định chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma túy
Thông tư 19/2001/TT-BTCCBCP Hướng dẫn Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Quyết định 202/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo
Quyết định 2033/2006/QĐ-UBTDTT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng viên chức ngành Thể dục thể thao
Thông tư 22/2002/TT-BTCCBCP Hướng dẫn việc xử lý cán bộ, công chức, cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước vi phạm việc cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp
Quyết định 23/2004/QĐ-BBCVT Về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông
Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo
Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 96/1998/NĐ-CP ngày ngày 17/11/1998 của Chính phủ về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Quyết định 28/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng
Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 2981/QĐ-BTC Về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
Quyết định 3127/1999/QĐ-BGTVT V/v ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Giao Thông Vận Tải
Quyết định 324-LĐ/QĐ Về ban hành bản danh mục số 1 chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 33/QĐ-BTC Ban hành quy định về quy tắc, chuẩn mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính trong thi hành công vụ và quan hệ xã hội
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Quyết định 3486/QĐ-BNN-TCCB Ban hành Danh mục vị trí công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Expand 34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Nghị định 35/2005/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Quyết định 36/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
Quyết định 37/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình tiếng Jrai dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Thông tư 38/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ thưởng an toàn đối với cán bộ, công chức, viên chức của Cảng vụ hàng không
Quyết định 4031/2001/QĐ-BYT Về việc ban hành “ quy định về chế độ giao tiếp trong các cơ sở khám, chữa bệnh"
Quyết định 41/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng
Quyết định 414/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính
Quyết định 42/1999/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo
Quyết định 420/TCCP-CCVC Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ
Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 44/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 44/1999/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính trong các trường đại học và cao đẳng
Quyết định 44/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL Về việc ban hành quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức
Quyết định 47/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc
Quyết định 483-TCCB/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp
Quyết định 52/2004/QĐ-BNV Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Quyết định 538/TCCP-TC Về việc thay đổi tên gọi các ngạch công chức giảng dạy và tiêu chuẩn nghiệp vụ, các ngạch trong trường đại học- cao đẳng
Nghị định 54/2005/NĐ-CP Về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 56/2006/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Nghị định 56/2000/NĐ-CP Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/ 11/ 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 587-BYT/QĐ Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Y tế
Quyết định 58/2000/QĐ-BNN Về thi nâng ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề
Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC Sửa đổi chính sách, đối tượng tinh giảm biên chế
Quyết định 61/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá - thông tin
Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN9 Ban hành Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Thông tư liên tịch 619/1999/TTLT-TTNN-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện việc tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch, quản lý và xử lý kỷ luật công chức thanh tra
Quyết định 62/2007/QĐ-BGDĐT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên
Quyết định 64/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch Nhân viên kiểm soát thị trường
Nghị định 64/2009/NĐ-CP Về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Quyết định 672-BYT/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg Về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
Nghị định 71/2000/NĐ-CP Quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Nghị định 71/2003/NĐ-CP Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư liên tịch 73/2000/TTLT/BTCCBCP-BTC Hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Thông tư 74/2005/TT-BNV Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP, Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư liên tịch 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT Hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng thời hạn
Quyết định 77/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành văn hoá - thông tin
Quyết định 78/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức
Quyết định 81/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở giáo dục và đào tạo
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 83/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thông tư 89/2003/TT-BNV Về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư 89/2006/TT-BTC Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo
Nghị định 95/1998/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước
Nghị định 96/1998/NĐ-CP Về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Nghị định 97/1998/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 98/2000/QĐ-BTC Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán
Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50-CP ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư 05/2008/TT-BNV Hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính Nhà nước
Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BGD&ĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế của cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường phổ thông
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)