Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 731/2004/QĐ-NHNN | Ban hành: 27/06/2004  |  Hiệu lực: 12/07/2004  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

____________

 

 

Số : 731/2004/QĐ-NHNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 

Hà Nội, ngày 15  tháng 6  năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành

của các Công ty cho thuê tài chính

__________________

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10, Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;

Xét nhu cầu về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các Công ty cho thuê tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG

PHÓ THỐNG ĐÔC

 

(Đã ký)

 

Trần Minh Tuấn

 


QUY CHẾ TẠM THỜI

Về hoạt động cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính

( Ban hành kèm theo Quyết định số 731/2004/QĐ-NHNN ngày 15  tháng 6  năm  2004

của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương I

QUY ĐINH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

Quy chế này hướng dẫn hoạt động cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

Điều 2. Khái niệm về cho thuê vận hành

Cho thuê vận hành (Cho thuê hoạt động) là hình thức cho thuê tài sản, theo đó Bên thuê sử dụng tài sản cho thuê của Bên cho thuê trong một thời gian nhất định và sẽ trả lại tài sản đó cho Bên cho thuê khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê.

Điều 3. Tiêu chí xác định giao dịch cho thuê vận hành

Một giao dịch cho thuê được xác định là cho thuê vận hành khi:

3.1. Quyền sở hữu tài sản cho thuê không được chuyển giao cho Bên thuê khi kết thúc hợp đồng cho thuê vận hành (Sau đây gọi tắt là hợp đồng cho thuê).

3.2. Hợp đồng cho thuê không quy định việc thoả thuận mua tài sản cho thuê giữa Bên cho thuê và Bên thuê.

3.3. Thời hạn thuê chỉ chiếm một phần trong khoảng thời gian hữu dụng của tài sản cho thuê.

3.4. Tổng giá trị tiền thuê chỉ chiếm một phần trong giá trị tài sản cho thuê.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

4.1. Tiền thuê: là số tiền Bên thuê thanh toán theo từng kỳ cho Bên cho thuê được thoả thuận trong hợp đồng cho thuê.

4.2. Tài sản cho thuê: là các tài sản được phép cho thuê vận hành bao gồm máy móc- thiết bị, phương tiện vận tải và các động sản khác.

4.3. Bên cho thuê: là các Công ty cho thuê tài chính được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

4.4. Bên thuê: là các tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, bao gồm:

a- Doanh nghiệp;

b- Tổ chức khác thuộc đối tượng vay vốn của các Tổ chức tín dụng;

c- Hộ gia đình;

d- Cá nhân.

4.5. Bên cung ứng: là các tổ chức, cá nhân cung cấp tài sản cho thuê vận hành cho bên cho thuê; 

4.6. Thời hạn thuê: là thời gian Bên thuê sử dụng tài sản cho thuê và trả tiền thuê được Bên cho thuê và Bên thuê thoả thuận trong hợp đồng cho thuê.

Điều 5. Cơ quan cho phép hoạt động cho thuê vận hành

Các Công ty cho thuê tài chính được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam muốn được thực hiện hoạt động cho thuê vận hành phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

 

Chương II

HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ VẬN HÀNH

Mục 1

CHẤP THUẬN CHO THUÊ VẬN HÀNH

Điều 6. Các điều kiện để được thực hiện cho thuê vận hành

Các Công ty cho thuê tài chính muốn được thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

6.1. Có nhu cầu hoạt động cho thuê vận hành.

6.2. Có thời han hoạt động tối thiểu là 2 năm kể từ ngày chính thức khai trương hoạt động.

6.3. Hoạt động kinh doanh có lãi; tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm cuối quý trước dưới 5%; không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động.

6.4. Phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động cho thuê vận hành, như: kho bãi, bảo dưỡng đối với tài sản cho thuê.

Điều  7. Hồ sơ xin phép hoạt động cho thuê vận hành

Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc hoạt động cho thuê vận hành của Công ty cho thuê tài chính gồm:

7.1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc hoạt động cho thuê vận hành của Công ty cho thuê tài chính. Đối với trường hợp uỷ quyền, cần phải có văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

7.2. Phương án hoạt động cho thuê vận hành, trong đó nêu rõ sự cần thiết, nhu cầu về hoạt động và nghiên cứu thị trường; nội dung hoạt động; kế hoạch hoạt động trong 3 năm đầu.

7.3. Báo cáo tài chính của Công ty cho thuê tài chính trong 2 năm gần nhất kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập. Các tài liệu này phải là bản chính, trường hợp là các bản sao phải có xác nhận của cơ quan đã cấp bản chính hoặc chứng nhận của Công chứng Nhà nước.

Điều 8. Trình tự và thủ tục chấp thuận hoạt động cho thuê vận hành

Trình tự và thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc hoạt động cho thuê vận hành của Công ty cho thuê tài chính:

8.1. Công ty cho thuê tài chính cổ phần gửi 02 bộ hồ sơ xin hoạt động cho thuê vận hành cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính.  

Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, có ý kiến bằng văn bản về điều kiện, hồ sơ xin hoạt động cho thuê vận hành theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy chế này và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) kèm theo 01 bộ hồ sơ của Công ty cho thuê tài chính cổ phần.

8.2. Công ty cho thuê tài chính Nhà nước, Công ty cho thuê tài chính trực thuộc của Tổ chức tín dụng, Công ty cho thuê tài chính liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài gửi 02 bộ hồ sơ xin hoạt động cho thuê vận hành cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).

8.3. Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Công ty cho thuê tài chính Nhà nước, Công ty cho thuê tài chính trực thuộc của Tổ chức tín dụng, Công ty cho thuê tài chính liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài, 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Công ty cho thuê tài chính cổ phần do Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố gửi tới Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc hoạt động cho thuê vận hành của các Công ty nộp đơn. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nói rõ lý do.

Điều 9. Điều kiện để tiến hành hoạt động cho thuê vận hành

9.1. Trước khi thực hiện hoạt động cho thuê vận hành, Công ty cho thuê tài chính phải tiến hành đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh và đăng báo Trung ương, địa phương 3 số liên tiếp bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật hiện hành.

9.2. Công ty cho thuê tài chính phải gửi tới Ngân hàng Nhà nước bản đăng ký của cơ quan đăng ký kinh doanh và các tài liệu khác có liên quan.

Mục 2

CÁC QUY ĐỊNH CHO THUÊ VẬN HÀNH

Điều 10. Quy định đồng tiền sử dụng trong giao dịch cho thuê vận hành

10.1. Các giao dịch cho thuê vận hành của Công ty cho thuê tài chính được thực hiện bằng Đồng Việt Nam.

10.2. Đối với các giao dịch cho thuê vận hành được thực hiện bằng ngoại tệ, Công ty cho thuê tài chính phải thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối như trong trường hợp giao dịch cho thuê tài chính được thực hiện bằng ngoại tệ.

Điều 11. Các quy định về định kỳ trả tiền thuê, gia hạn trả tiền thuê và chuyển nợ quá hạn trong cho thuê vận hành

Các quy định về định kỳ trả tiền thuê, gia hạn trả tiền thuê và chuyển nợ quá hạn trong cho thuê vận hành được áp dụng như trong giao dịch cho thuê tài chính.

Điều 12. Quy định về hạch toán, kế toán

12.1. Tài sản cho thuê thuộc quyền sở hữu của Bên cho thuê và được phản ánh là một tài sản trong bảng cân đối kế toán của Bên cho thuê.

12.2. Tài sản cho thuê không được coi là tài sản trong bảng cân đối kế toán của Bên thuê

12.3. Bên cho thuê được quyền trích khấu hao theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính về khấu hao tài sản.

12.4. Số tiền thuê được coi là thu nhập của Bên cho thuê và là chi phí hoạt động của Bên thuê.

12.5. Việc hạch toán, kế toán đối với hoạt động cho thuê vận hành được thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước. 

Điều 13. Quy định về thuế

Các quy định về thuế đối với hoạt động cho thuê vận hành được thực hiện theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 14. Quy định về an toàn

  14.1. Hoạt động cho thuê vận hành phải đảm bảo các quy định về an toàn tại Luật các Tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

14.2. Tổng giá trị của tài sản sử dụng cho thuê vận hành đối với 1 khách hàng không được vượt quá 30% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính.

14.3. Tổng giá trị của tài sản sử dụng cho thuê vận hành không được vượt quá 5 lần vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính.

Chương III

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Điều 15: Quyền của Bên cho thuê

Bên cho thuê có các quyền sau:

15.1. Yêu cầu Bên thuê cung cấp đầy đủ, kịp thời các báo cáo quý, năm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính và các vấn đề có liên quan đến tài sản cho thuê;

15.2. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản cho thuê;

15.3. Gắn ký hiệu sở hữu trên tài sản cho thuê;

15.4. Yêu cầu Bên thuê bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do Bên thuê vi phạm hợp đồng cho thuê;

15.5. Chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng cho thuê cho một Công ty cho thuê tài chính khác được phép hoạt động cho thuê vận hành. Trong trường hợp này, Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho Bên thuê trước khi chuyển nhượng;

15.6. Yêu cầu Bên thuê đặt tiền ký cược hoặc có người bảo lãnh bằng tài sản thực hiện hợp đồng cho thuê nếu các bên có thoả thuận.

15.7. Miễn, giảm, gia hạn trả tiền thuê và bán tài sản cho thuê.

15.8. Thu hồi tài sản, khởi kiện trong trường hợp Bên thuê không trả tiền thuê theo quy định hoặc thường xuyên thanh toán tiền thuê không đúng hạn.

Điều 16: Nghĩa vụ của Bên cho thuê

Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau:

16.1. Ký Hợp đồng mua tài sản cho thuê với bên cung ứng;

16.2. Mua, nhập khẩu trực tiếp tài sản cho thuê nếu Bên cho thuê thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của Bên thuê

16.3. Đăng ký quyền sở hữu, làm thủ tục mua bảo hiểm đối với tài sản cho thuê;

16.4. Đảm bảo tài sản cho thuê được bảo dưỡng và sửa chữa trong thời hạn thuê;

16.5. Thực hiện đầy đủ và đúng các Điều đã cam kết trong hợp đồng cho thuê.

Điều 17: Quyền của Bên thuê 

Bên thuê có các quyền sau:

17.1. Lựa chọn, thương lượng và thoả thuận với bên cho thuê về đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, cách thức và  thời hạn giao nhận, lắp đặt và bảo hành tài sản  thuê;

17.2. Trực tiếp nhận tài sản cho thuê từ Bên cho thuê hoặc bên đại diện do Bên cho thuê uỷ quyền theo thoả thuận trong hợp đồng cho thuê;

17.3. Yêu cầu Bên cho thuê bồi thường thiệt hại khi Bên cho thuê vi phạm hợp đồng cho thuê.  

Điều 18: Nghĩa vụ của Bên thuê

Bên thuê có các nghĩa vụ sau:

18.1. Chịu trách nhiệm về sự lựa chọn, thương lượng và thoả thuận nêu tại Điều 17 điểm 1 Quy chế này;

18.2. Sử dụng tài sản cho thuê đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê; không được chuyển quyền sử dụng tài sản cho thuê cho cá nhân, tổ chức khác trong thời gian hợp đồng cho thuê có hiệu lực nếu không được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

18.3. Cung cấp đầy đủ các báo cáo về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính và các vấn đề liên quan đến tài sản cho thuê khi Bên cho thuê yêu cầu; phải đảm bảo tính trung thực và chính xác của các thông tin, số liệu đã cung cấp; tạo điều kiện để Bên cho thuê kiểm tra tài sản cho thuê;

18.4. Trả tiền thuê theo quy đinh trong hợp đồng cho thuê;

18.5. Hoàn trả lại tài sản thuê cho bên cho thuê sau khi hết hạn hợp đồng;  

18.6. Chịu mọi rủi ro về việc mất mát, hư hỏng đối với tài sản cho thuê do lỗi của bên thuê và chịu trách nhiệm về mọi hậu quả mà tài sản cho thuê gây ra đối với tổ chức và cá nhân khác trong quá trình sử dụng tài sản cho thuê;

18.7. Không được tẩy xoá, làm hỏng ký hiệu sở hữu gắn trên tài sản cho thuê;

18.8. Không được dùng tài sản cho thuê để thế chấp, cầm cố hoặc để đảm bảo cho bất kỳ một nghĩa vụ nào; không được dùng tài sản cho thuê để trả nợ các chủ nợ khác;

18.9. Thực hiện đầy đủ và đúng các Điều đã cam kết trong hợp đồng cho thuê;

18.10. Phải bảo quản tốt tài sản cho thuê, tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình kỹ thuật sử dụng; có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận mất, hỏng hóc, theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng của tài sản.      

 

Chương IV

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ VẬN HÀNH

Điều 19: Hợp đồng cho thuê 

19.1. Hợp đồng cho thuê vận hành là một loại hợp đồng cho thuê tài sản được ký kết giữa Bên cho thuê và Bên thuê về việc cho thuê một hoặc một số tài sản cho thuê theo quy định tại Điều 4 khoản 4.2 của Quy chế này, phù hợp với quyền và nghĩa vụ của các bên. Hợp đồng cho thuê có hiệu lực kể từ ngày được hai bên thoả thuận trong hợp đồng cho thuê.

19.2. Hợp đồng cho thuê phải quy định rõ ràng việc xử lý khi hợp đồng cho thuê chấm dứt trước hạn.

19.3. Các bên không được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng cho thuê (trừ trường hợp được nêu tại Điều 20 của Quy chế này).

Điều 20: Chấm dứt hợp đồng cho thuê trước hạn:

20.1. Bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng cho thuê trước hạn khi có một trong các trường hợp sau:

a. Bên thuê không trả tiền thuê theo quy định trong hợp đồng cho thuê;

b. Bên thuê vi phạm các điều khoản trong hợp đồng cho thuê;

c. Bên thuê bị phá sản, giải thể;

d. Người bảo lãnh bị phá sản, giải thể và Bên cho thuê không chấp nhận đề nghị chấm dứt bảo lãnh hoặc đề nghị người bảo lãnh khác thay thế của Bên thuê;

20.2. Bên thuê có quyền chấm dứt hợp đồng cho thuê trước hạn khi Bên cho thuê vi phạm một trong các trường hợp sau:

a. Bên cho thuê không giao đúng hạn tài sản cho thuê do lỗi của Bên cho thuê;

b. Bên cho thuê vi phạm hợp đồng cho thuê;

20.3. Hợp đồng cho thuê được chấm dứt trước khi kết thúc thời hạn cho thuê trong trường hợp:

a. Tài sản cho thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi sửa chữa.

b. Các bên thoả thuận và chấm dứt hoạt động cho thuê trước hạn.

20.4. Hợp đồng cho thuê được chấm dứt trước khi kết thúc thời hạn cho thuê trong trường hợp Bên cho thuê chấp nhận để Bên thuê thanh toán toàn bộ  tiền thuê trước thời hạn cho thuê ghi tại hợp đồng cho thuê và phải thực hiện việc bàn giao lại tài sản thuê cho bên cho thuê.

Điều 21. Xử lý hợp đồng cho thuê chấm dứt trước hạn:

21.1. Trong trường hợp Bên thuê vi phạm điểm a, b khoản 20.1 Điều 20:

a) Bên cho thuê có quyền thu hồi tài sản cho thuê và yêu cầu Bên thuê phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê chưa trả theo hợp đồng cho thuê.

b) Bên cho thuê được xử lý tài sản cho thuê bằng việc cho bên khác thuê hoặc chuyển nhượng tài sản cho thuê.

c) Bên thuê có nghĩa vụ tiếp tục hoàn trả số nợ còn phải trả theo hợp đồng cho thuê khi Bên cho thuê chưa chuyển nhượng, hoặc cho bên khác thuê  tài sản cho thuê.

21.2. Việc xử lý hợp đồng cho thuê chấm dứt trước hạn trong trường hợp Bên thuê bị phá sản, giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản, giải thể.

 

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Công ty cho thuê tài chính: Căn cứ vào Quy chế này và các qui định của văn bản pháp luật có liên quan, Công ty cho thuê tài chính ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể nghiệp vụ cho thuê vận hành phù hợp với điều kiện, đặc điểm và Điều lệ của mình.

2. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:

a. Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố:

- Tiếp nhận hồ sơ xin phép thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính theo đúng trình tự và thủ tục được quy định tại Chương II mục 1 của Quy chế này.

- Phối hợp với các Vụ có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xem xét trình Thống đốc quyết định việc cho phép Công ty cho thuê tài chính được thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành.

b. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước:

- Phối hợp và cung cấp cho Vụ Các Ngân hàng về tình hình hoạt động của các Công ty cho thuê tài chính để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định cho phép Công ty cho thuê tài chính thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành.

- Tổ chức thanh tra, giám sát việc thực hiện nghiêp vụ cho thuê vận hành; Xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Quy chế này.

c. Vụ Chính sách tiền tệ:

Quy định chế độ báo cáo định kỳ về hoạt động cho thuê vận hành cho các đơn vị có thẩm thẩm quyền thuộc Ngân hàng Nhà nước. 

d. Vụ Kế toán - Tài chính: Hướng dẫn hạch toán kế toán nghiệp vụ cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính.

Điều 23. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.

 

 

 

Collapse Luật Các tổ chức tín dụngLuật Các tổ chức tín dụng
Expand Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017
Collapse Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004
Expand 1. Luật1. Luật
Expand Bán buôn tín dụngBán buôn tín dụng
Expand Bảo lãnh ngân hàngBảo lãnh ngân hàng
Expand Cho vay không cần tài sản bảo đảmCho vay không cần tài sản bảo đảm
Expand Cho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấpCho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấp
Expand Chuyển tiền điện tử, chứng từ điện tửChuyển tiền điện tử, chứng từ điện tử
Expand CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰCCHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC
Expand CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoàiCHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Các biện pháp bảo đảm tiền vayCác biện pháp bảo đảm tiền vay
Expand Cơ chế lãi suất thỏa thuậnCơ chế lãi suất thỏa thuận
Expand Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoàiCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoài
Collapse Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nướcCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nước
Quyết định 01/2008/QĐ-NHNN Quy định việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư 02/2008/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Thông tư 03/1998/TT-NHNN5 Hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép hoạt động cho các công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước
Thông tư 04/2010/TT-NHNN Quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng
Quyết định 05/2006/QĐ-NHNN Ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
Thông tư 06/2007/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2005/TT-NHNN ngày 30/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CPngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủvề tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 06/2002/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Thông tư 06/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ "Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính" và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính phủ "Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính"
Thông tư 06/2010/TT-NHNN Hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy phép, Điều lệ của ngân hàng thương mại
Thông tư 07/2004/TT-NHNN Sửa đổi điểm 17.2 Thông tư 08/2001/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Thông tư 08/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2005 của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 08/2009/TT-NHNN Hướng dẫn về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Thông tư 08/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Thông tư 09/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 09/2010/TT-NHNN Quy định về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
Thông tư 100/2002/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại nhà nước.
Quyết định 101/2000/QĐ-NHNN17 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 108/2006/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quyết định 1087/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 1090/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng liên doanh tại Việt Nam
Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 122/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại Nhà nước
Quyết định 1269/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Mẫu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 131/2002/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
Quyết định 14/2006/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 516/2003/QĐ-NHNN ngày 26/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 141/2006/NĐ-CP Về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Nghị định 16/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Quyết định 1601/2001/QĐ-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ-NHNN3 ngày 7/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 1603/2001/QĐ-NHNN Về Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 165/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 20/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân theo Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 24/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Quyết định 24/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN Ban hành quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần
Quyết định 26/2008/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 31/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận kèm theo Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN
Quyết định 383/2002/QĐ-NHNN Ban hành mẫu Điều lệ Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân.
Quyết định 40/2007/QĐ-NHNN Về Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
Quyết định 45/1999/QĐ-NHNN5 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng cổ phần Việt nam và việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 45/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 46/2007/QĐ-NHNN Sửa đổi quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần kèm theo Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN
Nghị định 48/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 49/2000/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 516/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 614/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 615/2003/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của nhân hàng nhà nước
Nghị định 65/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Nghị định 69/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 696/2003/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 09/2001/TT-NHNN ngày 08/10/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt độngcủa Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 731/2004/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính
Nghị định 79/2002/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Quyết định 797/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Qui định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân ban hành theo Quyết định số 1122/2001/QĐ-NHNN ngày 04/09/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 81/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty Tài chính
Nghị định 82/1998/NĐ-CP Ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Quyết định 888/2005/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại
Quyết định 90/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại
Nghị định 95/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Quyết định 950/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi Điều 13 Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thành lập Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của NHNN ban hành kèm theo QĐ số 101/2000/QĐ-NHNN17 ngày 29/3/2000
Quyết định 951/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy chế về thành lập và hoạt động công ty kiều hối trực thuộc ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-NHNN-BCA-BTP Hướng dẫn thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân
Expand Cổ phần hóa tổ chức tín dụngCổ phần hóa tổ chức tín dụng
Expand Dịch vụ tiết kiệm bưu điệnDịch vụ tiết kiệm bưu điện
Expand Giới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiGiới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Giữ bí mật thông tin khách hàngGiữ bí mật thông tin khách hàng
Expand Hoán đổi lãi suấtHoán đổi lãi suất
Expand Hoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giáHoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giá
Expand Huy động, cho vay vốn bằng vàngHuy động, cho vay vốn bằng vàng
Expand Kiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiKiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Mua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phầnMua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phần
Expand Môi giới tiền tệMôi giới tiền tệ
Expand Nghiệp vụ cho thuê tài chínhNghiệp vụ cho thuê tài chính
Expand Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VNNhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VN
Expand Những quy định khácNhững quy định khác
Expand Quy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế hoạt động bao thanh toánQuy chế hoạt động bao thanh toán
Expand Quy chế kiểm soát đặc biệt TCTDQuy chế kiểm soát đặc biệt TCTD
Expand Quy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậmQuy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm
Expand Quy chế tiền gửi tiết kiệmQuy chế tiền gửi tiết kiệm
Expand Quy chế vay vốn giữa các TCTDQuy chế vay vốn giữa các TCTD
Expand Quy chế đồng tài trợ tín dụngQuy chế đồng tài trợ tín dụng
Expand Quản lý, xử lý nợ của các TCTDQuản lý, xử lý nợ của các TCTD
Expand TCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệpTCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
Expand TCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXHTCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXH
Expand Thanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toánThanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toán
Expand Thẻ ngân hàngThẻ ngân hàng
Expand Thể lệ tín dụng trung-dài hạnThể lệ tín dụng trung-dài hạn
Expand Trích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi roTrích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi ro
Expand Tín dụng hỗ trợ xuất khẩuTín dụng hỗ trợ xuất khẩu
Expand Tổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếuTổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếu
Expand Ủy thác và nhận ủy thác giữa các TCTDỦy thác và nhận ủy thác giữa các TCTD
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990
Expand Hội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc giaHội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia
Expand Quy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờQuy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờ
Expand Tổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTDTổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTD
Expand VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)