Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 415/1999/QĐ-NHNN23 | Ban hành: 18/11/1999  |  Hiệu lực: 01/01/2000  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Số: 415/1999/QĐ-NHNN23

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng

__________________

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12-12-1997;

Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 02-03-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2000, thay thế Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-NH14 ngày 24/04/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3. Chánh văn phòng, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Giàu

 

 

 


QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNGTRONG NGÀNH NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 415/1999/QĐ-NHNN23

ngày 18/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này điều chỉnh hoạt động thông tin tín dụng trong toàn ngành ngân hàng, góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng, nhằm phục vụ công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước và ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong kinh doanh của tổ chức tín dụng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Các tổ chức tín dụng được thành lập theo Luật các tổ chức tín dụng.

Điều 3. Thu nhận và cung cấp thông tin tín dụng

Ngân hàng Nhà nước tổ chức thu nhận, phân tích và dự báo thông tin về khách hàng và hoạt động tín dụng trong ngành ngân hàng; trao đổi và làm dịch vụ thông tin về tiền tệ, tín dụng, hoạt động ngân hàng cho các tổ chức tín dụng.

Điều 4. Trao đổi thông tin giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng

Tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước các thông tin liên quan đến việc cấp tín dụng cho khách hàng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động ngân hàng của những khách hàng có quan hệ với các tổ chức tín dụng.

Điều 5. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thông tin tín dụng là thông tin về tài chính, dư nợ, bảo đảm tiền vay, tình hình hoạt động và thông tin pháp lý của khách hàng có quan hệ với tổ chức tín dụng; thông tin về thị trường tiền tệ, thị trường vốn.

2. Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, tổng hợp, cung cấp, phân tích xếp loại, dự báo, trao đổi, khai thác và sử dụng thông tin tín dụng.

3. Kho dữ liệu thông tin tín dụng Ngân hàng là nơi tập hợp, xử lý, lưu trữ dữ liệu về thông tin tín dụng trong ngành Ngân hàng.

4. Thông tin cảnh báo sớm là thông tin phản ánh những hiện tượng bất thường trong hoạt động kinh doanh của khách hàng có thể mang lại rủi ro cho tổ chức tín dụng.

5. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán; bao gồm tổ chức tín dụng nhà nước, tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và nhân dân, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

6. Khách hàng là một pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân.

Pháp nhân là Tổng công ty nhà nước: Tổng công ty nhà nước được coi là một khách hàng, mỗi doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty nhà nước coi là một khách hàng.

Chương II

THU THẬP, TỔNG HỢP VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN TÍN DỤNG

Điều 6. Loại thông tin thu thập

Các tổ chức tín dụng phải thu thập và cung cấp các loại thông tin sau đây cho Ngân hàng Nhà nước :

1. Thông tin khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng.

2. Thông tin có liên quan đến việc cấp tín dụng cho khách hàng.

3. Thông tin khác có liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng.

Điều 7. Thu thập và cung cấp thông tin của tổ chức tín dụng

1. Tổ chức tín dụng thu thập và tập hợp thông tin từ các sở giao dịch, chi nhánh của tổ chức tín dụng trong hệ thống các thông tin của khách hàng có quan hệ với đơn vị mình theo các mẫu biểu K01, K02, K03, K04, K05, K06, K08 kèm theo Quy chế này.

2. Khi thu thập thông tin, tổ chức tín dụng phải xác định đúng nguồn gốc, loại thông tin; đảm bảo tập hợp thông tin đầy đủ, trung thực và lập đúng mẫu biểu, mẫu tệp đã quy định.

3. Tổ chức tín dụng phải cung cấp các thông tin quy định tại Điều 6 Quy chế này, đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn, đúng địa chỉ giao nhận đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.

Điều 8. Thu nhận, tổng hợp và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước

1. Ngân hàng Nhà nước kiểm tra địa chỉ giao nhận, loại thông tin, hình thức, nội dung thông tin; trường hợp sai phải chuyển trả lại tổ chức tín dụng gửi; những thông tin đã xác định là hợp lệ, đúng quy định, Ngân hàng Nhà nước tổng hợp, sắp xếp, quản lý, lưu trữ và bảo mật các thông tin này theo quy định.

2. Ngân hàng Nhà nước cung cấp cho tổ chức tín dụng những thông tin về khách hàng có quan hệ với các tổ chức tín dụng .

Chương III

PHÂN TÍCH, XẾP LOẠI VÀ DỰ BÁO VỀ THÔNG TIN TÍN DỤNG

Điều 9. Phân tích, xếp loại

1. Trên cơ sở thông tin đã thu nhận được, Ngân hàng Nhà nước thực hiện phân tích thông tin về khách hàng có quan hệ tín dụng, đưa ra các báo cáo phân tích, xếp loại .

2. Phương pháp phân tích, xếp loại do Ngân hàng Nhà nước xây dựng trên cơ sở tham khảo các chuẩn quốc gia và thông lệ quốc tế.

Điều 10. Thông tin cảnh báo sớm

Ngân hàng Nhà nước thực hiện cảnh báo sớm theo các loại thông tin sau đây :

1. Thông tin về hoạt động của khách hàng;

2. Thông tin về tài chính, dư nợ của khách hàng ;

3. Thông tin về tình hình bảo đảm cho các khoản vay của khách hàng .

Điều 11. Tư vấn lựa chọn khách hàng

Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc tư vấn và hỗ trợ cho các tổ chức tín dụng trong việc tìm kiếm và lựa chọn khách hàng.

Chương IV

TRAO ĐỔI, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TÍN DỤNG

Điều 12. Các sản phẩm thông tin tín dụng

Các tổ chức tín dụng được khai thác, sử dụng các sản phẩm thông tin tín dụng, bao gồm :

1. Thông tin về khách hàng có quan hệ với tổ chức tín dụng.

2. Thông tin thu thập từ các cơ quan thông tin khác trong và ngoài nước.

3. Các sản phẩm thông tin tín dụng khác.

Điều 13. Các hình thức trao đổi và khai thác thông tin

Các tổ chức tín dụng được lựa chọn hình thức trao đổi, khai thác và sử dụng thông tin sau đây, nhưng phải thích hợp với điều kiện kỹ thuật, khả năng của đơn vị mình.

1. Truy nhập trực tiếp mạng phân phối dữ liệu thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước để gửi, nhận, khai thác thông tin;

2. Gửi, nhận các tệp thông tin, thư điện tử, thông qua mạng Ngân hàng Nhà nước hoặc địa chỉ Internet đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước;

3. Gửi, nhận thông tin qua vật mang tin, bằng văn bản, Fax .

Điều 14. Trao đổi, khai thác và sử dụng thông tin

1. Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng phải kiểm tra địa chỉ giao nhận, hình thức, nội dung thông tin, đảm bảo chính xác trước khi gửi, nhận thông tin. Khi kiểm tra phát hiện thông tin sai phải nhanh chóng xem xét và thông báo kịp thời cho đơn vị cung cấp hoặc nhận thông tin biết.

2. Tổ chức tín dụng phải khai thác và sử dụng thông tin đúng mục đích; không sửa đổi; không cung cấp lại thông tin cho bên thứ ba.

3. Trường hợp trao đổi, khai thác và sử dụng thông tin qua mạng máy tính

a) Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc xây dựng, cấp phát, quản lý mã khoá bảo mật máy tính cho các tổ chức tín dụng, sở giao dịch, chi nhánh tổ chức tín dụng, đảm bảo việc khai thác và sử dụng thông tin thuận lợi, dễ dàng, an toàn.

b) Tổ chức tín dụng quản lý, vận hành các phương tiện kỹ thuật của mình nối mạng với Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo an toàn cho việc khai thác và sử dụng thông tin; tuân thủ quy định về thay đổi, cấp phát, sử dụng và quản lý mã khoá bảo mật máy tính do Ngân hàng Nhà nước cung cấp; khai thác và sử dụng thông tin đúng loại, phạm vi, quyền hạn quy định.

Chương V

THU, CHI PHÍ VỀ THÔNG TIN TÍN DỤNG

Điều 15. Thu phí khai thác và sử dụng thông tin

1. Các tổ chức tín dụng trả phí khai thác và sử dụng thông tin như sau :

a) Đối với các sản phẩm thông tin tín dụng thì trả phí theo năm.

b) Những yêu cầu thông tin mua từ ngoài nước, ngoài ngành trả phí theo từng llần.

2. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng thông tin tín dụng thì trả phí theo từng lần.

3. Cơ chế thu, mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

Điều 16. Chi phí thu thập thông tin

Chi phí mua thông tin từ các tổ chức ngoài ngành ngân hàng hay của nước ngoài phục vụ cho việc thu thập thông tin của Trung tâm Thông tin tín dụng, được chi từ Chi phí nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Trung tâm Thông tin tín dụng

1. Trách nhiệm :

a) Làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.

b) Hướng dẫn việc xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, bảo mật, hệ thống mã số và các chuẩn liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng cho các tổ chức tín dụng để thực hiện thống nhất.

c) Thu nhận, xử lý thông tin tín dụng từ các tổ chức tín dụng, các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước theo các mẫu biểu thông tin K01, K02, K03, K04, K05, K06, K08 kèm theo Quy chế này.

d) Tổ chức, xây dựng và quản lý kho dữ liệu thông tin tín dụng Ngân hàng để sử dụng thông tin chung trong ngành ngân hàng.

e) Phân tích, xếp loại, dự báo về khách hàng trên cơ sở thông tin tín dụng.

f) Cung cấp kịp thời thông tin tín dụng cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố theo quy định.

g) Cung cấp kịp thời thông tin tín dụng cho các tổ chức tín dụng; dịch vụ thông tin (trừ những thông tin được quy định trong danh mục tài liệu mật) cho các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác trong và ngoài nước.

h) Hỗ trợ đào tạo cán bộ nghiệp vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức tín dụng và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.

i) Xây dựng biểu thu phí thông tin trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

2. Quyền hạn:

a) Yêu cầu các tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin đúng nội dung, thời hạn theo các mẫu biểu thông tin K01, K02, K03, K04, K05, K06, K08 kèm theo Quy chế này.

b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng.

c) Được quyền thu phí thông tin theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước .

Điều 18. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1- Trách nhiệm:

a) Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các tổ chức tín dụng chấp hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.

b) Cục Công nghệ tin học Ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan cung cấp và đảm bảo thiết bị, phần mềm, mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước theo quy định.

c) Các đơn vị liên quan khác có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Thông tin tín dụng triển khai thực hiện hoạt động thông tin tín dụng; cung cấp các thông tin theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho Trung tâm thông tin tín dụng để xây dựng kho dữ liệu quốc gia và bảo mật thông tin theo quy định.

2. Quyền hạn: được khai thác và sử dụng thông tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 19. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố

1- Trách nhiệm:

a) Đôn đốc, kiểm tra các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn thực hiện hoạt động thông tin tín dụng.

b) Thu nhận thông tin tín dụng từ tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn và chuyển đầy đủ, chính xác, kịp thời cho Ngân hàng Nhà nước (Trung tâm Thông tin tín dụng).

c) Thu thập thông tin có liên quan đến thông tin tín dụng từ các cơ quan ngoài ngành trên địa bàn.

d) Khai thác, sử dụng thông tin tín dụng hiện có tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và từ Trung tâm Thông tin tín dụng để cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin về khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng cho các tổ chức tín dụng, các Sở giao dịch, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn khi có yêu cầu của các tổ chức trên.

e) Bảo mật thông tin theo quy định.

2. Quyền hạn:

a) Được khai thác thông tin từ Trung tâm Thông tin tín dụng.

b) Được yêu cầu Trung tâm Thông tin tín dụng hỗ trợ đào tạo cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng

Điều 20. Tổ chức tín dụng

1.Trách nhiệm:

a) Tổ chức một đầu mối tập trung chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, đôn đốc, kiểm tra hoạt động thông tin tín dụng tới các sở giao dịch, chi nhánh, các đơn vị trực thuộc.

b) Tổ chức tín dụng và các đơn vị trực thuộc tổ chức tín dụng phải thu thập và cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin của khách hàng có quan hệ với đơn vị mình theo các mẫu biểu K01, K02, K03, K04, K05, K06, K08 kèm theo Quy chế này cho Ngân hàng Nhà nước .

c) Xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, bảo mật, hệ thống mã số khách hàng, tuân thủ các chuẩn liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng do Trung tâm Thông tin tín dụng hướng dẫn để thực hiện thống nhất, an toàn.

d) Trang bị máy móc thiết bị, phần mềm, mạng máy tính trong hệ thống của mình và kết nối với Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo trao đổi, khai thác và sử dụng thông tin thuận lợi, an toàn trong phạm vi quản lý và sử dụng.

e) Không được mua, bán lại thông tin đã được cung cấp hoặc khai thác từ Ngân hàng Nhà nước.

f) Thực hiện nộp phí thông tin theo Quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước .

2. Quyền hạn:

a) Được Trung tâm Thông tin tín dụng cung cấp thông tin tới một địa chỉ đầu mối duy nhất của tổ chức tín dụng đã đăng ký.

b) Được trao đổi, khai thác và sử dụng thông tin thông qua chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn đối với tất cả các sở giao dịch, các chi nhánh của tổ chức tín dụng.

c) Được đề nghị Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ về đào tạo, hướng dẫn cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.

 

 

Collapse Luật Ngân hàng Nhà nước Việt NamLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Expand Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010
Collapse Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 1997, sửa đổi 2003Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 1997, sửa đổi 2003
Expand 1. Luật1. Luật
Expand Chiết khấu, tái chiết khấu của NHNNChiết khấu, tái chiết khấu của NHNN
Expand Chế độ giao nhận, bảo quản tiền mặt, tài sản quýChế độ giao nhận, bảo quản tiền mặt, tài sản quý
Expand Chế độ quản lý, sự dụng các Quỹ ngân hàngChế độ quản lý, sự dụng các Quỹ ngân hàng
Expand Chế độ tài chính của NHNNChế độ tài chính của NHNN
Expand Cung cấp thông tin để điều hành chính sách tiền tệ quốc giaCung cấp thông tin để điều hành chính sách tiền tệ quốc gia
Expand CÁC LOẠI LÃI SUẤTCÁC LOẠI LÃI SUẤT
Expand Cán cân thanh toán quốc tếCán cân thanh toán quốc tế
Expand Cơ cấu tổ chức hoạt động của NHNNCơ cấu tổ chức hoạt động của NHNN
Expand Dự trữ bắt buộc đối với các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiDự trữ bắt buộc đối với các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Khoản dự phòng rủi ro của NHNNKhoản dự phòng rủi ro của NHNN
Expand Kiểm soát, kiểm toán nội bộ NHNNKiểm soát, kiểm toán nội bộ NHNN
Expand Lưu ký giấy tờ có giá tại NHNNLưu ký giấy tờ có giá tại NHNN
Expand Mã ngân hàngMã ngân hàng
Expand Nghiệp vụ thị trường mởNghiệp vụ thị trường mở
Expand Những quy định khácNhững quy định khác
Expand Phát hành phát hánh trái phiếu, tín phiếu qua NHNNPhát hành phát hánh trái phiếu, tín phiếu qua NHNN
Expand Quy chế thấu chi và cho vay qua đêmQuy chế thấu chi và cho vay qua đêm
Expand Quy định khác về lãi suất giữa NHNN và ngân hàng khácQuy định khác về lãi suất giữa NHNN và ngân hàng khác
Expand Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướcQuản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
Expand Quản lý phát hành, bảo quản tiền VNĐ của NHNNQuản lý phát hành, bảo quản tiền VNĐ của NHNN
Expand Thanh toán bằng tiền mặtThanh toán bằng tiền mặt
Expand Thanh toán điện tử liên ngân hàngThanh toán điện tử liên ngân hàng
Collapse Thông tin tín dụngThông tin tín dụng
Quyết định 07/2004/QĐ-NHNN Sửa đổi một số mẫu biểu báo cáo tại chế độ thông tin báo cáo áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng kèm theo Quyết định 516/2000/QĐ-NHNN1
Nghị định 10/2010/NĐ-CP Về hoạt động thông tin tín dụng
Quyết định 1003/2005/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục phân loại dư nợ (kèm theo biểu K3 – Báo cáo dư nợ của khách hàng) trong Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng
Thông tư 16/2010/TT-NHNN Hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng
Quyết định 415/1999/QĐ-NHNN23 Về việc ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng
Quyết định 50/2006/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, thay thế biểu thu thập thông tin và Phụ lục phân loại dư nợ trong Quy chế hoạt động Thông tin Tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1117/2004/QĐ-NHNN ngày 08/9/2004 và Quyết định số 1003/2005/QĐ-NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 51/2007/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế hoạt động thông tin tín dụng
Quyết định 987/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng Thông tin tín dụng điện tử
Expand Tái cấp vốn của NHNNTái cấp vốn của NHNN
Expand Tổ chức, hoạt động thị trường ngoại tệ liên ngân hàngTổ chức, hoạt động thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
Expand Xếp hạng, loại tổ chức tín dụngXếp hạng, loại tổ chức tín dụng
Expand Chế độ quản lý kho quỹ (kho tiền) của NHNNChế độ quản lý kho quỹ (kho tiền) của NHNN
Expand Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1990Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1990
Expand VBQPPL về Ngân hàng Nhà nước (cũ)VBQPPL về Ngân hàng Nhà nước (cũ)

Phụ lục đính kèm
 
Biểu mẫu.doc