Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư 07/2006/TT-NHNN | Ban hành: 07/09/2006  |  Hiệu lực: 06/10/2006  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
_________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________

Số: 07/2006/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2006 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính

theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định

số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ

________________________

 

Căn cứ Điều 42 Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính, Điều 3 Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định tại các Nghị định này như sau:

1. Giải thích từ ngữ:

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.1. "Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính" (sau đây gọi tắt là mua và cho thuê lại) là việc công ty cho thuê tài chính mua tài sản thuộc sở hữu của bên thuê và cho bên thuê thuê lại chính tài sản đó theo hình thức cho thuê tài chính để bên thuê tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình. Trong giao dịch mua và cho thuê lại, bên thuê đồng thời là bên cung ứng tài sản cho thuê.

1.2. "Bên mua và cho thuê lại" (sau đây gọi tắt là bên cho thuê) là các công ty cho thuê tài chính được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

1.3. "Bên bán và thuê lại" (sau đây gọi tắt là bên thuê) là các tổ chức và cá nhân quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Thông tư số 06/2005/TT-NHNN ngày 12/10/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính. Bên thuê trực tiếp bán tài sản cho công ty cho thuê tài chính và thuê lại tài sản đó theo hình thức cho thuê tài chính để tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình.

1.4. "Tài sản mua và cho thuê lại" (sau đây gọi tắt là tài sản cho thuê) là máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác được bên thuê bán cho bên cho thuê và sau đó thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính để tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình.

1.5. "Giá mua tài sản cho thuê" là số tiền bên cho thuê phải trả cho bên thuê khi mua tài sản cho thuê. Giá mua tài sản cho thuê được xác định phù hợp với quy định của pháp luật về mua bán tài sản.

1.6. "Hợp đồng mua tài sản" là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê về việc mua bán tài sản cho thuê.

2. Nguyên tắc mua và cho thuê lại

2.1. Giao dịch mua và cho thuê lại phải thực hiện thông qua hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê và bên thuê. Hợp đồng mua tài sản có hiệu lực từ thời điểm hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực.

2.2. Trong giao dịch mua và cho thuê lại, bên cho thuê nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và cho thuê lại đối với bên thuê theo hình thức cho thuê tài chính phù hợp với pháp luật về cho thuê tài chính. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản từ bên thuê sang bên cho thuê được thực hiện phù hợp với quy định của pháp luật. Việc đăng ký sở hữu tài sản cho thuê thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính.

2.3. Bên cho thuê lựa chọn tài sản cho thuê và bên thuê có khả năng trả nợ để thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại an toàn, hiệu quả.

3. Điều kiện của tài sản cho thuê:

3.1. Thuộc sở hữu hợp pháp của bên thuê;

3.2. Không là tài sản đang được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác;

3.3. Không có tranh chấp liên quan đến tài sản;

3.4. Đang hoạt động bình thường.

4. Hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính

4.1. Hợp đồng mua tài sản phải có các nội dung chính sau: tên, địa chỉ của các bên; mục đích mua tài sản; mô tả tài sản; giá mua tài sản; phương thức thanh toán; thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; quyền lợi và nghĩa vụ các bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; phạt vi phạm hợp đồng.

Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật về mua bán tài sản.

4.2. Hợp đồng cho thuê tài chính được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính, Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

5. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch mua và cho thuê lại

Đồng tiền sử dụng trong giao dịch mua và cho thuê lại là đồng tiền Việt Nam. Đối với các giao dịch mua và cho thuê lại thực hiện bằng ngoại tệ, bên cho thuê và bên thuê phải tuân thủ theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật hiện hành về ngoại hối.

6. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê

6.1. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê:

a) Yêu cầu bên thuê cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến tài sản cho thuê.

b) Yêu cầu bên thuê xuất hóa đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ bản chính giấy tờ về sở hữu và các hóa đơn, chứng từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản cho thuê.

c) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do các tranh chấp phát sinh liên quan đến quyền sở hữu tài sản cho thuê.

d) Thanh toán cho bên thuê số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản.

đ) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính.

6.2. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê:

a) Nhận tiền bán tài sản do bên cho thuê thanh toán theo giá đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản.

b) Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực tất cả các thông tin, tài liệu, báo cáo theo yêu cầu của bên cho thuê.

c) Xuất hóa đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ bản chính giấy tờ về sở hữu và các hóa đơn, chứng từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản cho thuê theo yêu cầu của bên cho thuê.

d) Bồi thường thiệt hại do các tranh chấp phát sinh liên quan đến quyền sở hữu tài sản cho thuê.

đ) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính.

6.3. Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại điểm 6.1 và 6.2 khoản này, bên cho thuê và bên thuê còn các các quyền và nghĩa vụ quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính, Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính và các quy định pháp luật khác có liên quan.

7. Thuế đối với giao dịch mua và cho thuê lại:

Thuế đối với giao dịch mua và cho thuê lại được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

8. Xử lý vi phạm:

Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Thông tư này, thì tùy tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

9. Tổ chức thực hiện:

9.1. Công ty cho thuê tài chính ban hành quy định nội bộ về thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại trên cơ sở phù hợp với Thông tư này và pháp luật hiện hành.

9.2. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước tổ chức thanh tra, giám sát việc thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại; xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm Thông tư này.

10. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

11. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty cho thuê tài chính có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

(Đã ký)

 

Đặng Thanh Bình

 

 

 

Collapse Luật Các tổ chức tín dụngLuật Các tổ chức tín dụng
Expand Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017
Collapse Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004
Expand 1. Luật1. Luật
Expand Bán buôn tín dụngBán buôn tín dụng
Expand Bảo lãnh ngân hàngBảo lãnh ngân hàng
Expand Cho vay không cần tài sản bảo đảmCho vay không cần tài sản bảo đảm
Expand Cho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấpCho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấp
Expand Chuyển tiền điện tử, chứng từ điện tửChuyển tiền điện tử, chứng từ điện tử
Expand CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰCCHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC
Expand CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoàiCHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Các biện pháp bảo đảm tiền vayCác biện pháp bảo đảm tiền vay
Expand Cơ chế lãi suất thỏa thuậnCơ chế lãi suất thỏa thuận
Expand Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoàiCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoài
Expand Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nướcCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nước
Expand Cổ phần hóa tổ chức tín dụngCổ phần hóa tổ chức tín dụng
Expand Dịch vụ tiết kiệm bưu điệnDịch vụ tiết kiệm bưu điện
Expand Giới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiGiới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Giữ bí mật thông tin khách hàngGiữ bí mật thông tin khách hàng
Expand Hoán đổi lãi suấtHoán đổi lãi suất
Expand Hoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giáHoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giá
Expand Huy động, cho vay vốn bằng vàngHuy động, cho vay vốn bằng vàng
Expand Kiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiKiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Mua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phầnMua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phần
Expand Môi giới tiền tệMôi giới tiền tệ
Collapse Nghiệp vụ cho thuê tài chínhNghiệp vụ cho thuê tài chính
Thông tư 01/2003/TT-NHNN Về việc hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn đối với hoạt động cho thuê tài chính
Thông tư 02/2007/TT-NHNN Sửa đổi khoản 5 Thông tư số 07/2006/TT-NHNN ngày 07/09/2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ
Thông tư 03/2005/TT-NHNN Hướng dẫn các công ty cho thuê tài chính thực hiện việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn đối với hoạt động cho thuê tài chính
Thông tư 04/2002/TT-BTP Hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký tài sản cho thuê tài chính
Thông tư 05/2006/TT-NHNN Hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ ủy thác cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2001 của Chính phủ
Thông tư 07/2006/TT-NHNN Hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ
Thông tư 08/2006/TT-NHNN Hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ “Về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính” và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ “Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính”
Thông tư 09/2005/TT-BTP Hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính
Thông tư 09/2006/TT-NHNN Hướng dẫn hoạt động bán khoản phải thu từ Hợp đồng cho thuê tài chính theo Nghị định 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 sửa đổi Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
Expand Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VNNhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VN
Expand Những quy định khácNhững quy định khác
Expand Quy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế hoạt động bao thanh toánQuy chế hoạt động bao thanh toán
Expand Quy chế kiểm soát đặc biệt TCTDQuy chế kiểm soát đặc biệt TCTD
Expand Quy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậmQuy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm
Expand Quy chế tiền gửi tiết kiệmQuy chế tiền gửi tiết kiệm
Expand Quy chế vay vốn giữa các TCTDQuy chế vay vốn giữa các TCTD
Expand Quy chế đồng tài trợ tín dụngQuy chế đồng tài trợ tín dụng
Expand Quản lý, xử lý nợ của các TCTDQuản lý, xử lý nợ của các TCTD
Expand TCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệpTCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
Expand TCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXHTCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXH
Expand Thanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toánThanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toán
Expand Thẻ ngân hàngThẻ ngân hàng
Expand Thể lệ tín dụng trung-dài hạnThể lệ tín dụng trung-dài hạn
Expand Trích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi roTrích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi ro
Expand Tín dụng hỗ trợ xuất khẩuTín dụng hỗ trợ xuất khẩu
Expand Tổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếuTổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếu
Expand Ủy thác và nhận ủy thác giữa các TCTDỦy thác và nhận ủy thác giữa các TCTD
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990
Expand Hội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc giaHội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia
Expand Quy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờQuy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờ
Expand Tổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTDTổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTD
Expand VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)