Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 05/2007/QĐ-BNV | Ban hành: 17/04/2007  |  Hiệu lực: 02/06/2007  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

BỘ NỘI VỤ

_________

 

 

Số: 05/2007/QĐ-BNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

 

Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

 Ban hành quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

___________________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

 

Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

 

Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

QUY CHẾ

 

Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BNV 
ngày 17 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

 

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Quy chế này quy định về Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, bao gồm:

1. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ.

2. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước.

Điều 2. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước quy định tại Quy chế này áp dụng cho các đối tượng sau (gọi chung là cán bộ, công chức):

1. Công chức hành chính, công chức dự bị làm việc trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã).

3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

Điều 3. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước được dùng theo mẫu chung thống nhất trong cả nước và do Bộ Nội vụ quy định.

Chương II
CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ VÀ THẨM QUYỀN IN, CẤP CHỨNG CHỈ

 

Điều 4. Các loại Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước:

1. Loại Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức của các Bộ, ngành, địa phương gồm có:

a) Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ;

b) Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý chuyên ngành đối với công chức hành chính và công chức cấp xã theo ngành, lĩnh vực công tác.

2. Loại Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước gồm có:

a) Chứng chỉ chương trình đào tạo tiền công vụ.

b) Chứng chỉ bồi dưỡng theo ngạch công chức:

- Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch cán sự;

- Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch chuyên viên;

- Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch chuyên viên chính;

- Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch chuyên viên cao cấp.

c) Chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh công chức lãnh đạo:

- Chứng chỉ bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Phòng và tương đương;

- Chứng chỉ bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Sở và tương đương;

- Chứng chỉ bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Vụ và tương đương;

- Chứng chỉ bồi dưỡng Thứ trưởng và tương đương;

- Chứng chỉ bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện;

- Chứng chỉ bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

d) Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã:

- Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức cấp xã;

- Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã.

e) Chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân:

- Chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã;

- Chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện;

- Chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Điều 5. Việc in, cấp Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Việc in, cấp Chứng chỉ phân cấp như sau:

1. Học viện Hành chính Quốc gia in, cấp các loại Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng chương trình ngạch chuyên viên chính, Chứng chỉ chương trình ngạch chuyên viên cao cấp quy định tại điểm b; Chứng chỉ bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Sở và tương đương, Chứng chỉ bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Vụ và tương đương, Chứng chỉ bồi dưỡng Thứ trưởng và tương đương, Chứng chỉ bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, Chứng chỉ bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định tại điểm c; Chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4.

2. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của các Bộ ngành; các trường được các Bộ, ngành giao nhiệm vụ tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức in, cấp các loại Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quy định tại khoản 1; Chứng chỉ chương trình đào tạo tiền công vụ quy định tại điểm a; Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch cán sự, Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch chuyên viên quy định tại điểm b; Chứng chỉ bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Phòng và tương đương quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4.

3. Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được các Bộ, ngành, Ủy ban dân nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức in, cấp các loại Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quy định tại khoản 1; Chứng chỉ chương trình đào tạo tiền công vụ quy định tại điểm a; Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch cán sự, Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch chuyên viên quy định tại điểm b; Chứng chỉ bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Phòng và tương đương quy định tại điểm c; Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại điểm d; Chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 (Phụ lục I).

Điều 6. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải có sổ theo dõi, quản lý việc cấp Chứng chỉ của đơn vị mình; sổ này thuộc hồ sơ lưu trữ vĩnh viễn của cơ sở.

Điều 7. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước được cấp cho những học viên đảm bảo các điều kiện sau đây:

1. Tham gia học tập đầy đủ các nội dung quy định của chương trình đào tạo, bồi dưỡng. Thời gian nghỉ học có lý do không được vượt quá 20% thời gian quy định của chương trình.

2. Có đủ các bài kiểm tra, viết thu hoạch, đề án theo quy định; các bài kiểm tra, viết thu hoạch, đề án phải đạt từ 5 điểm trở lên (chấm theo thang điểm 10).

3. Chấp hành tốt nội quy học tập.

Điều 8. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước được cấp 01 (một) lần ngay sau khi khóa học kết thúc. Trường hợp Chứng chỉ bị thất lạc, người được cấp Chứng chỉ phải có đơn đề nghị và được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp Giấy chứng nhận.

Điều 9. Giá trị sử dụng của Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước:

1. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức là một trong những căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức.

2. Chứng chỉ chương trình đào tạo tiền công vụ là một trong những điều kiện để cán bộ, công chức được bổ nhiệm vào ngạch đã trúng tuyển.

3. Chứng chỉ bồi dưỡng theo ngạch công chức là một trong những điều kiện để cán bộ, công chức được xem xét cử dự thi nâng ngạch, bổ nhiệm vào ngạch đã học.

Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch chuyên viên, Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính là điều kiện để được học chương trình cao hơn liền kề.

Điều 10. Giá trị liên thông giữa các loại Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước và với các văn bằng đào tạo chuyên ngành hành chính khác:

1. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước chương trình cao hơn có giá trị thay thế Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng chương trình thấp hơn.

2. Bằng Cử nhân hành chính, Bằng thạc sĩ hành chính, Bằng Tiến sĩ hành chính có giá trị thay thế các loại Chứng chỉ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Quy chế này trong thời hạn 5 (năm) năm kể từ ngày cấp.

Điều 11. Kinh phí in, viết Chứng chỉ được sử dụng từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 12. Mẫu Chứng chỉ (Phụ lục II)

1. Kích thước Chứng chỉ: 13 cm x 19 cm.

2. Màu Chứng chỉ:

a) Mặt ngoài chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ có màu xanh nước biển; mặt trong màu trắng;

b) Mặt ngoài Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước có màu đỏ huyết dụ; mặt trong màu trắng.

3. Phông chữ sử dụng để trình bày các nội dung ghi trong Chứng chỉ là các phông chữ tiếng Việt với kiểu chữ chân phương, bảo đảm tính trang trọng, nghiêm túc của Chứng chỉ.

4. Kỹ thuật trình bày:

Chứng chỉ khi gập lại theo chiều ngang có 4 trang.

Trang 1 trên cùng có dòng chữ "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" (Phông chữ: VnTimeH; Cỡ chữ: 12; Kiểu chữ: đậm, nhũ vàng), tiếp đến là hình Quốc huy (Màu vàng), sau đó là dòng chữ Chứng chỉ (Phông chữ: VnTimeH; Cỡ chữ: 20; Kiểu chữ: đậm, nhũ vàng).

Trang 2 dòng trên cùng là tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp (Phông chữ: VnTimeH; Cỡ chữ: 12 - 13; Kiểu chữ: thường), dòng tiếp theo là tên cơ sở đào tạo được ghi đầy đủ theo tên gọi chính thức căn cứ văn bản pháp lý thành lập (Phông chữ: VnTimeH; Cỡ chữ: 13 - 14; Kiểu chữ: đậm), tiếp theo là ảnh của học viên được cấp Chứng chỉ (cỡ ảnh: 4 cm x 6 cm, đóng dấu nổi), dòng cuối là số Quyết định cấp Chứng chỉ.

Trang 3: phía trên là Quốc hiệu bao gồm 2 dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" và "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" (dòng đầu có Phông chữ: VnTimeH, Cỡ chữ: 12, Kiểu chữ: đậm; dòng sau có Phông chữ: Vntime, Cỡ chữ: 13; Kiểu chữ: đậm); tiếp theo là chứng nhận của Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bao gồm các nội dung: Giám đốc (Hiệu trưởng) cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (Phông chữ: VnTimeH; Cỡ chữ: 13 - 14; Kiểu chữ: thường); Chứng nhận ông (bà)...; Sinh ngày... tháng... năm...; Đơn vị công tác...; Đã hoàn thành chương trình..; Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng.... năm...; Nơi cấp và ngày... tháng... năm... cấp Chứng chỉ; cuối cùng Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ký tên, đóng dấu.

5. Kích thước Quốc huy và các chi tiết kỹ thuật trình bày khác do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức quyết định; nhưng phải đảm bảo sự cân đối chung trong từng trang và của Chứng chỉ.

Điều 13. Xử lý vi phạm

1. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước bị thu hồi trong các trường hợp sau:

a) Bị phát hiện có chứng cứ về sự gian lận trong việc cấp Chứng chỉ;

b) Việc cấp Chứng chỉ vi phạm các quy định tại Quy chế này.

2. Cán bộ, công chức có hành vi gian lận trong việc quản lý, cấp và sử dụng Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước thì phải chịu một trong các hình thức kỷ luật theo quy định của Pháp lệnh cán bộ, công chức. Những hành vi vi phạm các quy định về việc in, cấp quản lý và sử dụng Chứng chỉ mà có dấu hiệu của tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Chương III
QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ

 

Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ trong việc quản lý Chứng chỉ:

1. Xây dựng ban hành Mẫu Chứng chỉ.

2. Quy định và hướng dẫn thực hiện các quy định về Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 4 của quy chế này.

3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về Chứng chỉ của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong phạm vi thẩm quyền của Bộ Nội vụ quy định tại Quy chế này.

4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về những vụ việc liên quan đến Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này.

Điều 15. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và địa phương trong việc quản lý Chứng chỉ:

1. Quy định cụ thể những nội dung liên quan Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy chế này.

2. Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các văn bản liên quan của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trực thuộc hoặc được giao nhiệm vụ.

3. Phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra giải quyết những vụ việc liên quan đến Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức./.

 

BỘ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

 

 

 

Đỗ Quang Trung

 

 

 

 

PHỤ LỤC I

 

Loại chứng chỉ

Các chứng chỉ cụ thể

Thẩm quyền in, cấp Chứng chỉ

Học viện HCQG

Trường Bộ, ngành…

Trường CT tỉnh…

1. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ

a) Chứng chỉ cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ

b) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho công chức cấp xã

 

X

 

X

 

 

X

 

X

2. Loại Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN

a) Chứng chỉ đào tạo chương trình Tiền công vụ

b) Chứng chỉ bồi dưỡng theo ngạch công chức:

- Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch CS

- Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch CV

- Chứng chỉ bồi dưỡng chương trình ngạch CVC, CVCC

c) Chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh công chức lãnh đạo:

- Chứng chỉ bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Phòng và tương đương

- Chứng chỉ bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Sở và tương đương

- Chứng chỉ bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Vụ và tương đương

- Chứng chỉ bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Thứ trưởng và tương đương

- Chứng chỉ bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện

- Chứng chỉ bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp tỉnh

d) Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã:

- Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QLNN

- Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã

e) Chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu HĐND:

- Chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp xã

- Chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện

- Chứng chỉ bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

X

 

X

 

X

 

X

 

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

X

 

 

 

X

 

X

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

X

 

 

 

X

 

X

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

X

 

 

 

X

 

X

 


PHỤ LỤC II

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 


 

 

 

CHỨNG CHỈ

 

 

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

              Số:

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


GIÁM ĐỐC

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

 

Chứng nhận: Ông (Bà)              

Sinh ngày              tháng              năm              

Đơn vị công tác:              

             

Đã hoàn thành chương trình:              

             

Từ ngày              tháng              năm              

Đến ngày              tháng              năm              

 

Nơi cấp, ngày …… tháng …… năm ……

Giám đốc

 

 

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Collapse Luật Cán bộ, công chứcLuật Cán bộ, công chức
Expand Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019
Collapse Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003
Expand Pháp lệnhPháp lệnh
Collapse VBQPPL thuộc Pháp lệnhVBQPPL thuộc Pháp lệnh
Quyết định 01/2007/QĐ-BNV Ban hành tiêu chuẩn ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 01/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường
Thông tư 01/2009/TT-BNV Hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân
Thông tư 01/2009/TT-BNG Quy định về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ
Quyết định 02/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 02/2008/TT-BNV Sửa đổi điểm b khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn Nghị định 118/2006/NĐ-CP về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề
Quyết định 03/2006/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu
Thông tư 03/2006/TT-BNV Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Thông tư 03/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BNV-BNN Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Quyết định 03/2008/QĐ-BNV Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê
Thông tư 03/2008/TT-BNV Hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
Thông tư 03/2007/TT-BYT Sửa đổi khoản 3 Mục IV Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
Quyết định 03/2008/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy chế đánh giá viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2006/QĐ-BNV Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 04/2007/QĐ-UBDT Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II
Thông tư 04/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 04/2008/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra
Thông tư 04/2009/TT-BNN Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2008/QĐ-BCT Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công thương
Thông tư 04/2009/TT-BGTVT Quy định tiêu chuẩn Giám đốc Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Quyết định 05/2007/QĐ-BNV Ban hành quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 05/2008/QĐ-BNV Về Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Thông tư 05/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 0513/2000/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý công chức, viên chức đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 06/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 06/2008/QĐ-BNV Về việc quy định mẫu thẻ về việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 06/2001/QĐ-TTg Quy định về chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp
Thông tư 06/2006/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Quyết định 31/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010
Quyết định 07/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế
Thông tư 07/2006/TT-BNV Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 07/2008/QĐ-BTNMT Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức tài nguyên và môi trường
Thông tư 07/2008/TT-BNV Hướng dẫn một số quy định về thi nâng ngạch công chức
Thông tư 07/2008/TT-BYT Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán Bộ Y tế do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 07/2000/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp, quản lý, hạch toán, quyết toán kinh phí thôi việc và nộp ngân sách tiền bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức
Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
Thông tư 07/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 08/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 08/2004/QĐ-BCN Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp
Nghị định 08/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước
Thông tư 09/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Quyết định 09/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Nghị định 09/1998/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ Hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ, công chức trong cơ quan
Nghị quyết 09/2003/NQ-CP Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2000/NQ-CPngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Nghị định 09/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 10/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 10/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Thông tư 10/2009/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Quyết định 104/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 11/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ
Nghị định 112/2004/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 114/2003/NĐ-CP Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Nghị định 115/2003/NĐ-CP Về chế độ công chức dự bị
Nghị định 116/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 117/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Nghị định 118/2006/NĐ-CP Về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 118/2005/TT-BNV Hướng dẫn Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và Nghị quyết 09/2003/NQ-CP về việc tính trợ cấp thôi việc đối với người thôi việc do tinh giản biên chế
Quyết định 1195/QĐ-BTP Về việc ban hành quy chế chọn, cử và quản lí công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC Về việc ban hành quy chế đánh giá công chức hàng năm
Quyết định 12/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Nội quy kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Quyết định 12/2008/QĐ-BVHTTDL Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao
Nghị định 121/2003/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Nghị định 121/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 123/1999/TT-BTC Hướng dẫn về mặt tài chính khi thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước ở địa phương
Quyết định 1243/2000/QĐ-BTM Ban hành Quy chế công tác của công chức quản lý thị trường
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước
Quyết định 13/2004/QĐ-BXD Về việc ban hành Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành Xây dựng tại địa phương
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV Ban hành Quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức
Thông tư 130/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM Ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
Thông tư liên tịch 135/2005/TTLT/BQP-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2004/NĐ-CP của Chính phủ về kiện toàn hệ thống tổ chức và bố trí cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng tại các Bộ, ngành và địa phương
Quyết định 136/2005/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia
Quyết định 14/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Nghị định 143/2007/NĐ-CP Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
Quyết định 1448/QĐ-NHNN Về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 15/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế
Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP Về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức
Nghị định 157/2005/NĐ-CP Quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
Nghị quyết 16/2000/NQ-CP Về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 1613/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Quyết định 1614/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ một số chức danh chuyên môn và áp dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh khác trong cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Thông tư liên tịch 18/1999/TTLT-BGDĐT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện nội dung thi tuyển công chức vào ngạch giáo viên dạy ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
Thông tư 18/2009/TT-BLĐTBXH Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 199/1999/QĐ-TTg Quy định chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma túy
Thông tư 19/2001/TT-BTCCBCP Hướng dẫn Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Quyết định 202/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo
Quyết định 2033/2006/QĐ-UBTDTT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng viên chức ngành Thể dục thể thao
Thông tư 22/2002/TT-BTCCBCP Hướng dẫn việc xử lý cán bộ, công chức, cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước vi phạm việc cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp
Quyết định 23/2004/QĐ-BBCVT Về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông
Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo
Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 96/1998/NĐ-CP ngày ngày 17/11/1998 của Chính phủ về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Quyết định 28/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng
Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 2981/QĐ-BTC Về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
Quyết định 3127/1999/QĐ-BGTVT V/v ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Giao Thông Vận Tải
Quyết định 324-LĐ/QĐ Về ban hành bản danh mục số 1 chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 33/QĐ-BTC Ban hành quy định về quy tắc, chuẩn mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính trong thi hành công vụ và quan hệ xã hội
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Quyết định 3486/QĐ-BNN-TCCB Ban hành Danh mục vị trí công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Expand 34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Nghị định 35/2005/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Quyết định 36/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
Quyết định 37/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình tiếng Jrai dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Thông tư 38/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ thưởng an toàn đối với cán bộ, công chức, viên chức của Cảng vụ hàng không
Quyết định 4031/2001/QĐ-BYT Về việc ban hành “ quy định về chế độ giao tiếp trong các cơ sở khám, chữa bệnh"
Quyết định 41/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng
Quyết định 414/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính
Quyết định 42/1999/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo
Quyết định 420/TCCP-CCVC Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ
Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 44/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 44/1999/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính trong các trường đại học và cao đẳng
Quyết định 44/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL Về việc ban hành quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức
Quyết định 47/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc
Quyết định 483-TCCB/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp
Quyết định 52/2004/QĐ-BNV Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Quyết định 538/TCCP-TC Về việc thay đổi tên gọi các ngạch công chức giảng dạy và tiêu chuẩn nghiệp vụ, các ngạch trong trường đại học- cao đẳng
Nghị định 54/2005/NĐ-CP Về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 56/2006/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Nghị định 56/2000/NĐ-CP Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/ 11/ 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 587-BYT/QĐ Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Y tế
Quyết định 58/2000/QĐ-BNN Về thi nâng ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề
Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC Sửa đổi chính sách, đối tượng tinh giảm biên chế
Quyết định 61/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá - thông tin
Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN9 Ban hành Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Thông tư liên tịch 619/1999/TTLT-TTNN-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện việc tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch, quản lý và xử lý kỷ luật công chức thanh tra
Quyết định 62/2007/QĐ-BGDĐT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên
Quyết định 64/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch Nhân viên kiểm soát thị trường
Nghị định 64/2009/NĐ-CP Về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Quyết định 672-BYT/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg Về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
Nghị định 71/2000/NĐ-CP Quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Nghị định 71/2003/NĐ-CP Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư liên tịch 73/2000/TTLT/BTCCBCP-BTC Hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Thông tư 74/2005/TT-BNV Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP, Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư liên tịch 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT Hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng thời hạn
Quyết định 77/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành văn hoá - thông tin
Quyết định 78/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức
Quyết định 81/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở giáo dục và đào tạo
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 83/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thông tư 89/2003/TT-BNV Về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư 89/2006/TT-BTC Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo
Nghị định 95/1998/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước
Nghị định 96/1998/NĐ-CP Về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Nghị định 97/1998/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 98/2000/QĐ-BTC Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán
Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50-CP ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư 05/2008/TT-BNV Hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính Nhà nước
Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BGD&ĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế của cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường phổ thông
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)