Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 1090/2003/QĐ-NHNN | Ban hành: 17/09/2003  |  Hiệu lực: 07/10/2003  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
_________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Số: 1090/2003/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2003

 QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh,

phòng giao dịch của ngân hàng liên doanh tại Việt Nam

____________________

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

Căn cứ vào Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định Chính phủ số 13/1999/NĐ-CP ngày 17/3/1999 về tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng giao dịch của ngân hàng liên doanh tại Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng liên doanh tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

  

Trần Minh Tuấn

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC MỞ VÀ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1090/2003/QĐ-NHNN ngày 17 tháng 9 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ngân hàng liên doanh thực hiện việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch theo Quy định này.

Điều 2. Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ngân hàng liên doanh là ngân hàng được thành lập bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng liên doanh là một pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam, hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động và theo các quy định liên quan của pháp luật Việt Nam.

2. Sở giao dịch của ngân hàng liên doanh là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của ngân hàng liên doanh và một số chức năng có liên quan đến các chi nhánh theo uỷ quyền của ngân hàng liên doanh.

3. Chi nhánh của ngân hàng liên doanh là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của ngân hàng liên doanh theo uỷ quyền của ngân hàng liên doanh.

4. Phòng giao dịch là một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của sở giao dịch, chi nhánh ngân hàng liên doanh, có con dấu riêng, hoạt động chủ yếu là huy động vốn và cho vay trên địa bàn, và thực hiện một số nghiệp vụ ngân hàng khác theo uỷ quyền của sở giao dịch chi nhánh.

Điều 3. Ngân hàng liên doanh được mở và chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh sau khi được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước.

Chương 2:

MỞ SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH

Điều 4. Ngân hàng liên doanh được:

a) Mở sở giao dịch tại tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính;

b) Mở chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kể cả nơi đặt trụ sở chính;

Điều 5. Ngân hàng liên doanh được Ngân hàng nhà nước xem xét cho mở sở giao dịch, chi nhánh khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là 3 năm kể từ ngày đi vào hoạt động.

2. Có vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định theo quy định của Chính phủ.

3. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm gần nhất. Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm cuối quý trước dưới 5%.

4. Bộ máy quản trị, điều hành và hệ thống kiểm tra nội bộ hoạt động có hiệu quả.

5. Hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý.

6. Không vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng:

a) Những trường hợp không được cho vay;

b) Hạn chế tín dụng;

c) Giới hạn cho vay, bảo lãnh;d) Giới hạn góp vốn, mua cổ phần;

đ) Tỷ lệ đảm bảo an toàn;

e) Dự phòng rủi ro.

7. Không vi phạm các quy định khác của pháp luật.

Điều 6. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh, gồm:

1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đề nghị chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh (trong trường hợp uỷ quyền phải có văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị), trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết về hoạt động của ngân hàng trên địa bàn; tên gọi; nơi dự định mở; nội dung và phạm vi hoạt động; đồng thời cam kết có đủ điều kiện theo quy định để mở sở giao dịch, chi nhánh.

2. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc mở sở giao dịch, chi nhánh.

3. Đề án mở sở giao dịch, chi nhánh cần có các nội dung sau: sự cần thiết hoạt động ngân hàng trên điạ bàn; nghiên cứu thị trường trên địa bàn; dự kiến tổ chức bộ máy; nội dung và phạm vi hoạt động; kế hoạch hoạt động trong 3 năm đầu.

4. Bản gốc (hoặc bản sao được công chứng) báo cáo tài chính của ngân hàng liên doanh, báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập trong 2 năm gần nhất, báo cáo việc thực hiện các tỷ lệ an toàn của ngân hàng liên doanh cuối quý gần nhất.

5. Văn bản Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng liên doanh dự định mở sở giao dịch, chi nhánh chấp thuận cho ngân hàng liên doanh được đặt trụ sở.

Điều 7. Trình tự và thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh.

1. Ngân hàng liên doanh gửi văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị, đề án mở sở giao dịch, chi nhánh và các báo cáo như nêu tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 Quy định này cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi dự định mở sở giao dịch, chi nhánh.

2. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các văn bản nêu tại khoản 1 Điều này, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết của hoạt động ngân hàng trên địa bàn gửi ngân hàng liên doanh 01 bản và Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) 01 bản.

3. Sau khi nhận được văn bản của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, ngân hàng liên doanh gửi hồ sơ xin mở sở giao dịch, chi nhánh theo quy định tại Điều 6 Quy định này cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng).

4. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng liên doanh, Ngân hàng Nhà nước xem xét và cho ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

Điều 8.

1. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho mở sở giao dịch, chi nhánh, ngân hàng liên doanh phải hoàn tất các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật để đưa sở giao dịch, chi nhánh vào hoạt động. Trường hợp không khai trương hoạt động trong thời hạn nêu trên, ngân hàng liên doanh phải có văn bản giải trình gửi Ngân hàng Nhà nước và xin gia hạn thời hạn khai trương hoạt động. Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét cho gia hạn thời hạn khai trương hoạt động, tối đa là 6 tháng.

2. Trước khi sở giao dịch, chi nhánh khai trương hoạt động, ngân hàng liên doanh phải thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng báo trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật; thông báo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở và thời gian bắt đầu hoạt đồng của sở giao dịch, chi nhánh; gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng) văn bản xác nhận quyền sử dụng hợp pháp trụ sở sở giao dịch, chi nhánh, bản sao (có công chứng) giấy đăng ký kinh doanh, các số báo thông báo việc mở sở giao dịch, chi nhánh.

3. Hết thời hạn khai trường hoạt động (bao gồm cả thời hạn gia hạn), nếu sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh không khai trương hoạt động thì văn bản chấp thuận cho mở sở giao dịch, chi nhánh hết giá trị.

4. Thời gian hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh bằng thời hạn hoạt động còn lại của ngân hàng liên doanh.

Điều 9.

1. Sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh có trách nhiệm nộp các báo cáo định kỳ cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ thông tin báo cáo.

2. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Thanh tra Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất tổ chức và hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh ngân hàng liên doanh, thực hiện xử lý vi phạm hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Chương 3:

CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH

Điều 10. Sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:

1. Đương nhiên chấm dứt hoạt động.

Sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh đương nhiên chấm dứt hoạt động khi ngân hàng liên doanh chấm dứt hoạt động.

2. Tự nguyện chấm dứt hoạt động.

3. Bắt buộc chấm dứt hoạt động.

Mục I: TỰ NGUYỆN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG

Điều 11.

1. Trong thời hạn 30 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, ngân hàng liên doanh gửi Ngân hàng Nhà nước hồ sơ xin chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh.

2. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh gồm:

a. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền về việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh (Trong trường hợp uỷ quyền, phải có văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị) trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, tên và địa chỉ của sở giao dịch, chi nhánh xin chấm dứt hoạt động, thời gian dự kiến chấm dứt hoạt động.

b. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh.

c. Phương án xử lý khi chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh trong đó nêu rõ thực trạng về tổ chức và hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh; trình tự thủ tục thanh lý tài sản, kế hoạch thu hồi các tài sản và thanh toán các nghĩa vụ nợ; kế hoạch giải quyết quyền lợi người lao động và những vấn đề khác liên quan đến trách nhiệm của sở giao dịch, chi nhánh khi chấm dứt hoạt động.

Điều 12. Trình tự, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh:

1. Ngân hàng liên doanh gửi văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị và phương án xử lý khi chấm dứt hoạt độnh sở giao dịch, chi nhánh như nêu tại tiết a, c khoản 2 Điều 11 Quy định này cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi có sở giao dịch, chi nhánh xin chấm dứt hoạt động.

2. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các văn bản nêu tại khoản 1 Điều này, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có ý kiến bằng văn bản về tình hình hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh trên địa bàn gửi ngân hàng liên doanh 01 bản và Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng) 01 bản.

3. Sau khi nhận được văn bản của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, ngân hàng liên doanh gửi hồ sơ xin chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy định này cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng).

4. Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của ngân hàng liên doanh, Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản giải thích rõ lý do.

5. Văn bản chấp thuận chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh được gửi tới Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Uỷ ban nhân dân tỉnh thành phố nơi sở giao dịch, chi nhánh chấm dứt hoạt động đóng trụ sở; cơ quan đăng ký kinh doanh, niêm yết công khai tại trụ sở chính của ngân hàng liên doanh và trụ sở sở giao dịch, chi nhánh chấm dứt hoạt động; đăng báo trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng liên doanh phải chấm dứt hoàn toàn mọi hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh; trả giấy đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định; nộp lại con dấu cho cơ quan công an cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

Điều 14. Ngân hàng liên doanh có sở giao dịch, chi nhánh chấm dứt hoạt động chịu toàn bộ trách nhiệm về việc tiếp tục thanh toán các khoản phải trả cho các chủ nợ (nếu còn), thanh lý tài sản, giải quyết quyền lợi cho người lao động và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Mục II - BẮT BUỘC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG

Điều 15. Ngân hàng liên doanh bị buộc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh khi hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh vi phạm quy định của pháp luật;

Điều 16.

1. Căn cứ vào kết quả thanh tra nêu tại khoản 2 Điều 9 Quy định này và kiến nghị của Thanh tra, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sẽ ra văn bản yêu cầu ngân hàng liên doanh chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh.

2. Văn bản yêu cầu chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh của ngân hàng liên doanh được gửi tới Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố nơi sở giao dịch, chi nhánh chấm dứt hoạt động đóng trụ sở; cơ quan đăng ký kinh doanh, niêm yết công khai tại trụ sở chính của ngân hàng liên doanh và trụ sở sở giao dịch, chi nhánh chấm dứt hoạt động; đăng báo trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu chấm dứt hoạt động, ngân hàng liên doanh phải ngừng ngay mọi hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh; trả giấy đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định; nộp lại con dấu cho cơ quan công an cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

Điều 17. Ngân hàng liên doanh có trụ sở giao dịch, chi nhánh bị buộc chấm dứt hoạt động chịu toàn bộ trách nhiệm về việc tiếp tục thanh toán các khoản phải trả cho các chủ nợ (nếu còn), thanh lý tài sản, giải quyết quyền lợi cho người lao động và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương 4:

MỞ VÀ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÒNG GIAO DỊCH CỦA SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH

Điều 18.

1. Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh tự quy định điều kiện, trình tự mở phòng giao dịch theo quy định của pháp luật sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân quận (huyện, thị xã) và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi ngân hàng liên doanh dự định mở phòng giao dịch.

2. Trước khi phòng giao dịch khai trương hoạt động, ngân hàng liên doanh phải thông báo thời gian bắt đầu hoạt động cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi mở phòng giao dịch.

3. Định kỳ hàng quý, ngân hàng liên doanh báo cáo Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi mở phòng giao dịch về số lượng phòng giao dịch trên địa bàn.

Điều 19. Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh tự quy định điều kiện, trình tự, phương án xử lý khi chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch theo quy định của pháp luật sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi có phòng giao dịch chấm dứt hoạt động.

Chương 5:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20. Việc sửa đổi, bổ sung các điều trong Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.

 

Collapse Luật Các tổ chức tín dụngLuật Các tổ chức tín dụng
Expand Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017
Collapse Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004
Expand 1. Luật1. Luật
Expand Bán buôn tín dụngBán buôn tín dụng
Expand Bảo lãnh ngân hàngBảo lãnh ngân hàng
Expand Cho vay không cần tài sản bảo đảmCho vay không cần tài sản bảo đảm
Expand Cho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấpCho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấp
Expand Chuyển tiền điện tử, chứng từ điện tửChuyển tiền điện tử, chứng từ điện tử
Expand CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰCCHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC
Expand CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoàiCHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Các biện pháp bảo đảm tiền vayCác biện pháp bảo đảm tiền vay
Expand Cơ chế lãi suất thỏa thuậnCơ chế lãi suất thỏa thuận
Expand Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoàiCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoài
Collapse Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nướcCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nước
Quyết định 01/2008/QĐ-NHNN Quy định việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư 02/2008/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Thông tư 03/1998/TT-NHNN5 Hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép hoạt động cho các công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước
Thông tư 04/2010/TT-NHNN Quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng
Quyết định 05/2006/QĐ-NHNN Ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
Thông tư 06/2007/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2005/TT-NHNN ngày 30/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CPngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủvề tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 06/2002/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Thông tư 06/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ "Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính" và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính phủ "Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính"
Thông tư 06/2010/TT-NHNN Hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy phép, Điều lệ của ngân hàng thương mại
Thông tư 07/2004/TT-NHNN Sửa đổi điểm 17.2 Thông tư 08/2001/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Thông tư 08/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2005 của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 08/2009/TT-NHNN Hướng dẫn về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Thông tư 08/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Thông tư 09/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 09/2010/TT-NHNN Quy định về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
Thông tư 100/2002/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại nhà nước.
Quyết định 101/2000/QĐ-NHNN17 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 108/2006/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quyết định 1087/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 1090/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng liên doanh tại Việt Nam
Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 122/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại Nhà nước
Quyết định 1269/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Mẫu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 131/2002/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
Quyết định 14/2006/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 516/2003/QĐ-NHNN ngày 26/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 141/2006/NĐ-CP Về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Nghị định 16/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Quyết định 1601/2001/QĐ-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ-NHNN3 ngày 7/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 1603/2001/QĐ-NHNN Về Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 165/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 20/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân theo Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 24/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Quyết định 24/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN Ban hành quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần
Quyết định 26/2008/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 31/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận kèm theo Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN
Quyết định 383/2002/QĐ-NHNN Ban hành mẫu Điều lệ Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân.
Quyết định 40/2007/QĐ-NHNN Về Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
Quyết định 45/1999/QĐ-NHNN5 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng cổ phần Việt nam và việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 45/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 46/2007/QĐ-NHNN Sửa đổi quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần kèm theo Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN
Nghị định 48/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 49/2000/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 516/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 614/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 615/2003/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của nhân hàng nhà nước
Nghị định 65/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Nghị định 69/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 696/2003/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 09/2001/TT-NHNN ngày 08/10/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt độngcủa Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 731/2004/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính
Nghị định 79/2002/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Quyết định 797/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Qui định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân ban hành theo Quyết định số 1122/2001/QĐ-NHNN ngày 04/09/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 81/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty Tài chính
Nghị định 82/1998/NĐ-CP Ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Quyết định 888/2005/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại
Quyết định 90/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại
Nghị định 95/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Quyết định 950/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi Điều 13 Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thành lập Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của NHNN ban hành kèm theo QĐ số 101/2000/QĐ-NHNN17 ngày 29/3/2000
Quyết định 951/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy chế về thành lập và hoạt động công ty kiều hối trực thuộc ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-NHNN-BCA-BTP Hướng dẫn thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân
Expand Cổ phần hóa tổ chức tín dụngCổ phần hóa tổ chức tín dụng
Expand Dịch vụ tiết kiệm bưu điệnDịch vụ tiết kiệm bưu điện
Expand Giới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiGiới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Giữ bí mật thông tin khách hàngGiữ bí mật thông tin khách hàng
Expand Hoán đổi lãi suấtHoán đổi lãi suất
Expand Hoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giáHoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giá
Expand Huy động, cho vay vốn bằng vàngHuy động, cho vay vốn bằng vàng
Expand Kiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiKiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Mua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phầnMua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phần
Expand Môi giới tiền tệMôi giới tiền tệ
Expand Nghiệp vụ cho thuê tài chínhNghiệp vụ cho thuê tài chính
Expand Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VNNhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VN
Expand Những quy định khácNhững quy định khác
Expand Quy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế hoạt động bao thanh toánQuy chế hoạt động bao thanh toán
Expand Quy chế kiểm soát đặc biệt TCTDQuy chế kiểm soát đặc biệt TCTD
Expand Quy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậmQuy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm
Expand Quy chế tiền gửi tiết kiệmQuy chế tiền gửi tiết kiệm
Expand Quy chế vay vốn giữa các TCTDQuy chế vay vốn giữa các TCTD
Expand Quy chế đồng tài trợ tín dụngQuy chế đồng tài trợ tín dụng
Expand Quản lý, xử lý nợ của các TCTDQuản lý, xử lý nợ của các TCTD
Expand TCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệpTCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
Expand TCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXHTCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXH
Expand Thanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toánThanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toán
Expand Thẻ ngân hàngThẻ ngân hàng
Expand Thể lệ tín dụng trung-dài hạnThể lệ tín dụng trung-dài hạn
Expand Trích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi roTrích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi ro
Expand Tín dụng hỗ trợ xuất khẩuTín dụng hỗ trợ xuất khẩu
Expand Tổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếuTổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếu
Expand Ủy thác và nhận ủy thác giữa các TCTDỦy thác và nhận ủy thác giữa các TCTD
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990
Expand Hội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc giaHội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia
Expand Quy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờQuy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờ
Expand Tổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTDTổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTD
Expand VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)