Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH | Ban hành: 19/05/1998  |  Hiệu lực: 01/01/1998  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

BAN TỔ CHỨC-CÁN BỘ CHÍNH PHỦ-BỘ

LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-

BỘ TÀI CHÍNH
_________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Số: 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 1998

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50-CP ngày 26/07/1995

về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn

______________

 

Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23 tháng 01 năm 1998 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50-CP ngày 26/7/1995 về chế độ đối với cán bộ xã, phường, thị trấn của Chính phủ;

Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Tổ chức Trung ương, liên tịch: Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

Cán bộ cấp xã quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ bao gồm cán bộ làm công tác Đảng, công tác chính quyền, và Trưởng các đoàn thể: Chủ tịch Mặt trận, Hội trưởng Hội Phụ nữ, Hội trưởng Hội Nông dân, Hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và cán bộ thuộc 4 chức danh chuyên môn tại các đơn vị hành chính: xã, phường, thị trấn (gọi chung là cán bộ xã).

1. Số lượng cán bộ xã được bố trí theo Điều 1 trong Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ:

Các chức danh cán bộ xã được bố trí như sau:

1.1. Số lượng cán bộ Đảng, chính quyền, đoàn thể:

- Đảng uỷ xã: 2 cán bộ.

- Hội đồng nhân dân xã: 2 cán bộ.

- Uỷ ban nhân dân xã: từ 5 đến 7 cán bộ (theo Nghị định số 174/CP).

- Đoàn thể 5 cán bộ: Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, Hội trưởng Hội Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

1.2. Bốn chức danh chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân xã: Tư pháp - hộ tịch; địa chính; tài chính - kế toán; Văn phòng Uỷ ban nhân dân - thống kê tổng hợp.

- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào số dân, diện tích, khối lượng công việc, địa hình phức tạp đi lại khó khăn, tình hình chính trị - kinh tế, đặc điểm dân tộc tôn giáo, an ninh trật tự an toàn xã hội để bố trí cán bộ cho phù hợp với từng loại xã, phường, thị trấn. Nhưng không vượt quá số lượng quy định (kể cả cán bộ trong biên chế Nhà nước đang tăng cường cho xã, phường, thị trấn).

Những xã được quy định số lượng từ 17 đến 19 cán bộ cần bố trí cán bộ kiêm nhiệm để bảo đảm các mặt công tác của xã đều có người đảm nhiệm.

Những xã được quy định số lượng từ 21 đến 25 cán bộ là mức tối đa cho từng loại xã theo quy định của Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện hướng dẫn bố trí tăng cường cho những lĩnh vực có khối lượng công việc lớn và phức tạp như lao động thương binh xã hội, an ninh quốc phòng...

2. Tiêu chuẩn tuyển chọn và quản lý bốn chức danh chuyên môn công tác tại xã:

2.1. Tiêu chuẩn tuyển chọn cán bộ đảm nhận chức danh chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân xã:

Việc tuyển chọn cán bộ thuộc từng chức danh phải căn cứ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Tổng cục Địa chính, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Tổng cục Thống kê quy định.

Những người đủ các tiêu chuẩn sau đây được tuyển chọn làm công tác chuyên môn tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:

- Lý lịch rõ ràng, đạo đức tốt;

- Có văn bằng Nhà nước cấp đạt trình độ từ sơ cấp trở lên về chuyên môn địa chính (đối với cán bộ địa chính), tài chính - kế toán (đối với cán bộ tài chính - kế toán), pháp lý (đối với cán bộ tư pháp - hộ tịch), văn thư lưu trữ, hành chính, thống kê tổng hợp và các ngành chuyên môn khác phải được bồi dưỡng nghiệp vụ văn phòng (đối với cán bộ văn phòng - thống kê tổng hợp);

- Đủ sức khoẻ, tuổi đời không quá 35 đối với nữ và không quá 40 đối với nam.

2.2. Quy trình tuyển chọn:

Căn cứ vào tiêu chuẩn trên Uỷ ban nhân dân cấp xã đề nghị Phòng tổ chức chính quyền cấp huyện phối hợp với các phòng chuyên môn thống nhất đánh giá chất lượng từng cán bộ chuyên môn của từng xã, phường, thị trấn trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định giao cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã ký hợp đồng lao động dài hạn với từng cán bộ theo từng chức danh chuyên môn, sau khi có ý kiến của Sở chuyên ngành.

Việc thay thế cán bộ thuộc bốn chức danh chuyên môn chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Cán bộ được điều động đi nhận nhiệm vụ khác.

- Không đủ tiêu chuẩn để đảm nhiệm công tác chuyên môn.

- Vi phạm hợp đồng buộc phải thôi việc.

Việc thay thế cán bộ chuyên môn theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân xã do Uỷ ban nhân dân huyện quyết định. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã căn cứ vào quyết định để huỷ hợp đồng và ký hợp đồng với cán bộ mới được cử.

Cán bộ chuyên môn trước khi chuyển làm công tác khác hoặc thôi việc phải bàn giao đầy đủ hồ sơ, tài liệu, công việc chuyên môn, tiền, tài sản được giao quản lý cho Uỷ ban nhân dân xã.

2.3. Nhiệm vụ, quyền lợi cán bộ thuộc chức danh chuyên môn:

Bốn chức danh chuyên môn: Tư pháp - hộ tịch, địa chính, tài chính - kế toán, Văn phòng Uỷ ban nhân dân - thống kê tổng hợp có nhiệm vụ giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý lĩnh vực chuyên môn mình phụ trách theo sự quản lý chỉ đạo nghiệp vụ chuyên môn của cơ quan nghiệp vụ cấp huyện, làm việc theo kế hoạch của Uỷ ban nhân dân cấp xã và của ngành quản lý. Trong quá trình làm việc chấp hành đúng quy định của hợp đồng, được nâng mức sinh hoạt phí theo ngạch bậc chuyên môn.

Việc xét duyệt nâng bậc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã đề nghị, Phòng tổ chức lao động thương binh và xã hội phối hợp với các Phòng chuyên môn nghiệp vụ cấp huyện xét đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Hệ số nâng bậc của cán bộ thuộc bốn chức danh chuyên môn được căn cứ vào Nghị định 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ để vận dụng.

II. MỨC SINH HOẠT PHÍ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐANG CÔNG TÁC VÀ TRỢ CẤP CHO CÁN BỘ XÃ KHI NGHỈ VIỆC

1. Mức sinh hoạt phí:

1.1. Đối với chức danh bầu cử theo nhiệm kỳ và chức danh khác thuộc Uỷ ban nhân dân.

- Bí thư Đảng uỷ xã (Bí thư chi bộ nơi chưa có Đảng uỷ xã) mức: 270.000 đồng/tháng.

- Phó bí thư Đảng uỷ xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã mức: 260.000 đồng/tháng.

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, Thường trực Đảng uỷ xã (nơi Bí thư hoặc Phó bí thư kiêm chức danh Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân), Chủ tịch Mặt trận, Trưởng các đoàn thể nhân dân xã (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã, Trưởng công an xã mức: 240.000 đồng/tháng.

- Uỷ viên Uỷ ban nhân dân xã mức: 230.000 đồng/tháng.

- Các chức danh khác thuộc Uỷ ban nhân dân mức: 210.000 đồng/tháng.

Các chức danh được bầu cử và các chức danh khác (được quy định trong tổng số cán bộ cấp xã từ 17 đến 25 người) sau 5 năm công tác liên tục, nếu được tái cử hoặc tiếp tục công tác được hưởng phụ cấp 5% của mức sinh hoạt phí đang hưởng (tính từ năm thứ 6 trở đi). Cán bộ chuyên môn không được hưởng mức phụ cấp 5% tái cử.

1.2. Đối với cán bộ chuyên môn:

+ Cán bộ thuộc bốn chức danh chuyên môn ở xã không phải là công chức Nhà nước nhưng để khuyến khích những cán bộ được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ đã có bằng cấp của Nhà nước về công tác ổn định lâu dài ở cấp xã thì được vận dụng xếp mức sinh hoạt phí theo hệ số của ngạch bậc quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ. Quá trình chuyển xếp phải căn cứ vào vị trí công việc đã phân công theo quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998, và hướng dẫn của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để xếp vào bậc và hệ số cho phù hợp.

Sau 5 năm công tác phải được đánh giá, nếu đạt đủ hai tiêu chuẩn sau đây trong suốt thời gian hưởng mức sinh hoạt phí cũ thì được nâng mức sinh hoạt phí tương ứng với bậc và hệ số mức lương liền kề trong ngạch:

- Hoàn thành đủ số lượng công việc theo hợp đồng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng và thời gian.

- Không vi phạm kỷ luật lao động, nội quy cơ quan, không vi phạm pháp luật nhà nước có liên quan đến công việc và tư cách đạo đức cán bộ từ mức kỷ luật khiển trách trở lên.

Ví dụ: Một cán bộ địa chính xã có trình độ trung học, đã có thời gian công tác ở xã được 12 năm. Căn cứ vào tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức đạt đủ tiêu chuẩn để được vận dụng xếp vào ngạch cán sự và hưởng sinh hoạt phí tương đương với bậc 2 hệ số 1,58 ngạch 01004.

Sau 5 năm công tác nếu đạt đủ tiêu chuẩn thì được nâng mức sinh hoạt phí lên tương đương với bậc 3, hệ số 1,70.

+ Cán bộ chuyên môn chưa có bằng cấp chuyên môn qua đào tạo do Nhà nước cấp, thì hưởng mức: 154.000 đồng/tháng; những trường hợp đang hưởng mức sinh hoạt phí cao hơn 154.000 đồng/tháng thì được giữ nguyên.

- Cán bộ xã được phân công kiêm nhiệm các chức danh khác thì được hưởng mức sinh hoạt phí của chức danh có mức sinh hoạt phí cao hơn trong số chức danh kiêm nhiệm, khi không kiêm nhiệm, đảm nhận chức danh nào hưởng sinh hoạt phí của chức danh đó.

- Cán bộ cấp xã hưởng mức sinh hoạt phí quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP không được cộng thêm 20% quy định tại điểm C Điều 1 Nghị định số 06/CP ngày 21 tháng 01 năm 1997 của Chính phủ.

2. Chế độ đối với cán bộ xã:

- Cán bộ cấp xã được cử đi đào tạo, bồi dưỡng lý luận, nghiệp vụ được hưởng các quyền lợi theo quy định của Nhà nước.

- Cán bộ cấp xã được cơ quan có trách nhiệm cử đi công tác được hưởng chế độ công tác phí theo quy định của Bộ Tài chính.

- Cán bộ xã có thành tích trong công tác được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

3. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc đang hưởng phụ cấp hàng tháng theo các Quyết định 130/CP ngày 30 tháng 6 năm 1975 và 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Chính phủ được hưởng phụ cấp hàng tháng: nguyên Bí thư, Chủ tịch: 135.000 đồng/tháng; nguyên Phó bí thư, Phó Chủ tịch, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 130.000 đồng/tháng; các chức danh khác: 120.000 đồng/tháng.

Cán bộ trên đây khi chuyển đến nơi ở mới hợp pháp, từ xã này sang xã khác trong cùng huyện có giấy chuyển trợ cấp của xã; từ huyện này sang huyện khác trong cùng tỉnh có giấy chuyển trợ cấp của Phòng Tổ chức lao động thương binh và xã hội huyện; từ tỉnh này sang tỉnh khác có giấy chuyển trợ cấp của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh thì các cấp sở tại tiếp tục chi trả trợ cấp cho cán bộ chuyển đến, kinh phí tính vào ngân sách cấp xã. Trường hợp cán bộ xã di chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trước khi có Nghị định 09/1998/NĐ-CP các cấp đang chi trả tiếp tục chi trả cho cán bộ.

4. Hoạt động phí:

Đối với Phó Chủ tịch Mặt trận, Phó các đoàn thể (Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh) hưởng hoạt động phí từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách xã phân bổ cho mỗi đoàn thể. Căn cứ vào khả năng ngân sách, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

III. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁN BỘ CẤP XÃ KHI NGHỈ VIỆC:

1. Đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng:

- Cán bộ xã đang làm việc hưởng sinh hoạt phí theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 3 Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ.

2. Điều kiện được hưởng trợ cấp hàng tháng.

Cán bộ xã được hưởng trợ cấp hàng tháng khi có đủ điều kiện sau:

- Thời gian công tác và đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm (180 tháng) trở lên.

- Khi nghỉ việc nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi.

3. Mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng bằng 15% mức sinh hoạt phí hàng tháng; trong đó cán bộ xã đóng bằng 5% mức sinh hoạt phí đang hưởng và ngân sách nhà nước đóng 10% tổng quỹ sinh hoạt phí của những người đóng bảo hiểm xã hội của mỗi xã. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã lập danh sách cán bộ xã đóng bảo hiểm xã hội được Phòng Tổ chức lao động - thương binh và xã hội cấp huyện duyệt và Ban Tổ chức chính quyền tỉnh quyết định. Hàng tháng Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

4. Cách tính mức trợ cấp hàng tháng:

+ Người có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội được hưởng bằng 45% mức sinh hoạt phí bình quân của 5 năm cuối kể cả phụ cấp tái cử 5% (nếu có). Sau đó cứ thêm 1 năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 2% nhưng mức hưởng trợ cấp hàng tháng cao nhất không quá 75% mức sinh hoạt phí bình quân 5 năm cuối trước khi nghỉ việc theo cách tính dưới đây:

Tổng số tiền SHP làm cơ sở đóng BHXH của

Mức bình quân của 60 tháng (5 năm cuối) trước khi nghỉ việc

sinh hoạt phí 5 năm cuối =

60 tháng

Ví dụ: Ông A khi nghỉ việc đủ 55 tuổi, có 20 năm đóng BHXH, mức sinh hoạt phí 5 năm cuối là: 2 năm làm Phó Chủ tịch UBND xã, mức sinh hoạt phí 240.000 đồng/tháng và 3 năm làm Chủ tịch UBND xã, mức sinh hoạt phí 260.000 đồng/tháng.

+ Mức sinh hoạt phí bình quân 5 năm cuối của ông A sẽ là:

{(240.000đ x 24 tháng) + (260.000đ x 36 tháng)}: 60 tháng = 252.000 đồng/tháng.

+ Tỷ lệ trợ cấp hàng tháng của ông A là:

- 15 năm đầu được tính 45%

- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 (5 năm) tính thêm 5 x 2% = 10%

Tổng cộng: 45% + 10% = 55%.

+ Mức trợ cấp hàng tháng của ông A là:

252.000 đồng/tháng x 55% = 138.600 đồng/tháng.

5. Cán bộ xã có thời gian công tác liên tục từ 15 năm trở lên chưa đóng bảo hiểm xã hội, hoặc mới đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 1 năm 1998 trở đi, khi nghỉ việc nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi dược hưởng trở cấp hàng tháng như trường hợp trên đây. Cán bộ cấp xã đã có quyết định nghỉ trợ cấp một lần theo Nghị định số 50-CP không giải quyết theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP.

+ Riêng cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước, quân nhân, công an nhân dân đã nghỉ việc còn đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, nếu tham gia công tác ở xã thì được hưởng sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998, không phải đóng BHXH, do vậy, khi nghỉ việc không được hưởng trợ cấp hàng tháng và trợ cấp một lần.

6. Đối tượng hưởng trợ cấp một lần:

Cán bộ xã không đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 2 phần III Thông tư này thì được hưởng trợ cấp một lần. Cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được hưởng một tháng sinh hoạt phí tính theo mức bình quân 5 năm cuối trước khi nghỉ việc kể cả phụ cấp tái cử 5% (nếu có). Cán bộ xã đang công tác nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 1998 chưa quy định đóng bảo hiểm xã hội, khi nghỉ cũng được cộng số năm công tác để hưởng trợ cấp một lần.

Việc tính bình quân mức sinh hoạt phí 5 năm cuối cùng trước khi nghỉ theo hướng dẫn tại khoản 4 Phần III Thông tư này.

Trường hợp 5 năm cuối chỉ hưởng một mức sinh hoạt phí thì cách tính trợ cấp một lần như sau:

Ví dụ: Ông B có thời gian đóng bảo hiểm xã hội 5 năm, hưởng mức sinh hoạt phí 270.000 đồng/tháng. Mức trợ cấp một lần là:

5 tháng x 270.000 đồng = 1.350.000 đồng

- Trường hợp cán bộ xã khi nghỉ việc, đã có 15 năm đóng bảo hiểm xã hội liên tục trở lên nhưng chưa đủ tuổi đời để hưởng trợ cấp hàng háng, mà không hưởng trợ cấp một lần; phải có đơn tự nguyện chờ giải quyết chế độ phụ cấp hàng tháng, có xác nhận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, sau đó Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập đủ hồ sơ của cán bộ xin chờ gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội địa phương quản lý, theo dõi và giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng khi đủ điều kiện về tuổi đời. Trong thời gian chờ để được giải quyết chế độ, nếu được làm việc tiếp thì thời gian cán bộ xã đã làm việc trước đó cộng với thời gian làm việc sau đó để tỉnh hưởng bảo hiểm xã hội. Trong khi chờ hưởng chế độ bị chết, thì thân nhân lo mai táng được nhận tiền mai táng phí do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định tại Điều 5, Nghị định 09/1998/NĐ-CP và khoản 7, phần III Thông tư này.

7. Chế độ mai táng phí:

Cán bộ xã đang công tác được hưởng sinh hoạt phí và cán bộ xã đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng kể từ ngày 01/01/1998 khi chết thì người lo mai táng được nhận tiền mai táng bằng 8 tháng tiền lương tối thiểu.

8. Tổ chức thực hiện:

8.1. Uỷ ban nhân dân xã có nhiệm vụ:

+ Lập hồ sơ giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội cho cán bộ gồm: Hai bản quyết định cho cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng, hoặc 1 lần và 2 bản kê khai quá trình làm việc đóng bảo hiểm xã hội gửi Uỷ ban nhân dân huyện.

Nếu cán bộ xã chết thì lập 1 giấy báo tử hoặc chứng nhận từ trần và một công văn của Uỷ ban nhân dân huyện đề nghị giải quyết.

8.2. Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam có nhiệm vụ:

- Thực hiện việc thu bảo hiểm xã hội, quản lý quỹ bảo hiểm xã hội và chi trả trợ cấp cho cán bộ xã.

- Làm thủ tục, cấp sổ bảo hiểm xã hội cho cán bộ xã tham gia bảo hiểm xã hội và cán bộ đủ điều kiện được hưởng trợ cấp hàng tháng; được hưởng trợ cấp một lần.

- Trường hợp cán bộ xã hưởng trợ cấp thường xuyên di chuyển đến nơi cư trú hợp pháp, thì Bảo hiểm xã hội Việt Nam làm thủ tục cấp giấy chuyển trợ cấp hàng tháng đến nơi ở mới để bảo hiểm xã hội địa phương tiếp tục chi trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã.

9. Hình thức và cấp quyết định mức sinh hoạt phí và các chế độ kèm theo đối với cán bộ xã.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, mức sinh hoạt phí theo ngạch, bậc đối với bốn chức danh chuyên môn và các chế độ kèm theo đối với cán bộ cấp xã quy định trong Nghị định và Thông tư này. Ban tổ chức chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lập danh sách, theo dõi số lượng, chất lượng cán bộ cấp xã tổng hợp báo cáo Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để xây dựng kế hoạch hằng năm.

IV. NGUỒN KINH PHÍ VÀ QUẢN LÝ CÁC CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ

1. Nguồn kinh phí trả sinh hoạt phí và các chế độ kèm theo

Nguồn kinh phí trả sinh hoạt phí, trợ cấp, mai táng phí (đối với cán bộ già yếu nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP, Quyết định số 111/HĐBT của Chính phủ) các khoản phụ cấp và hoạt động phí đối với cán bộ xã do ngân sách nhà nước cân đối vào ngân sách xã để đảm bảo trả kịp thời cho cán bộ xã.

Sinh hoạt phí và các khoản phụ cấp đối với cán bộ xã trên đây được cấp phát qua Kho bạc Nhà nước. Hàng tháng Chủ tịch xã phải lập bảng kê sinh hoạt phí, bảng kê các khoản phụ cấp theo mẫu quy định của Bộ Tài chính báo cáo Kho bạc kèm theo lệnh chi để Ban tài chính xã thanh toán trực tiếp cho từng cán bộ. Hàng tháng, hàng quý, hàng năm, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải lập báo cáo quyết toán với cơ quan tài chính và cấp trên.

2. Về nguồn tài chính để thực hiện đóng bảo hiểm xã hội:

Đối với cán bộ xã đang công tác, nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 1998 chưa đóng bảo hiểm xã hội, ngân sách nhà nước sẽ chuyển một phần số kinh phí phải đóng theo chế độ (15% số sinh hoạt phí theo thời gian và số lượng cán bộ có mặt đến ngày 31 tháng 12 năm 1997) vào quỹ bảo hiểm xã hội để thực hiện trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần khi cán bộ xã nghỉ việc. Bảo hiểm xã hội Việt Nam làm việc với Bộ Tài chính mức chuyển cụ thể.

Riêng năm 1998, các địa phương lập dự toán khoản chênh lệch tăng lên do thực hiện Nghị định số 09/1998/NĐ-CP từ ngày 01 tháng 01 năm 1998 trình Bộ Tài chính xem xét bổ sung kinh phí (Biểu số 1, 2, 3 đính kèm).

Các địa phương phải khẩn trương chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tính toán mức thanh toán tăng thêm cho từng đối tượng. Sau khi nhận được kinh phí bổ sung, phân bổ thông báo cho từng xã để chi trả cho cán bộ đúng chế độ, đúng thời gian.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1998. Các quy định trong Thông tư số 97-TTLB/TCCBCP-TC ngày 16/8/1995 của liên Bộ Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn, căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để hướng dẫn thực hiện.

Quá trình thực hiện các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần sơ kết, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện, gửi báo cáo về Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ. Qua thực hiện có khó khăn hoặc có điều gì cần bổ sung, đề nghị các địa phương phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ để có hướng dẫn bổ sung./.

 

Đỗ Quang Trung

(Đã ký)

Nguyễn Sinh Hùng

(Đã ký)

Nguyễn Thị Hằng

(Đã ký)

 

Collapse Luật Cán bộ, công chứcLuật Cán bộ, công chức
Expand Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019
Collapse Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003
Expand Pháp lệnhPháp lệnh
Collapse VBQPPL thuộc Pháp lệnhVBQPPL thuộc Pháp lệnh
Quyết định 01/2007/QĐ-BNV Ban hành tiêu chuẩn ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 01/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường
Thông tư 01/2009/TT-BNV Hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân
Thông tư 01/2009/TT-BNG Quy định về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ
Quyết định 02/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 02/2008/TT-BNV Sửa đổi điểm b khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn Nghị định 118/2006/NĐ-CP về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề
Quyết định 03/2006/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu
Thông tư 03/2006/TT-BNV Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Thông tư 03/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BNV-BNN Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Quyết định 03/2008/QĐ-BNV Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê
Thông tư 03/2008/TT-BNV Hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
Thông tư 03/2007/TT-BYT Sửa đổi khoản 3 Mục IV Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
Quyết định 03/2008/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy chế đánh giá viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2006/QĐ-BNV Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 04/2007/QĐ-UBDT Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II
Thông tư 04/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 04/2008/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra
Thông tư 04/2009/TT-BNN Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2008/QĐ-BCT Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công thương
Thông tư 04/2009/TT-BGTVT Quy định tiêu chuẩn Giám đốc Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Quyết định 05/2007/QĐ-BNV Ban hành quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 05/2008/QĐ-BNV Về Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Thông tư 05/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 0513/2000/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý công chức, viên chức đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 06/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 06/2008/QĐ-BNV Về việc quy định mẫu thẻ về việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 06/2001/QĐ-TTg Quy định về chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp
Thông tư 06/2006/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Quyết định 31/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010
Quyết định 07/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế
Thông tư 07/2006/TT-BNV Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 07/2008/QĐ-BTNMT Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức tài nguyên và môi trường
Thông tư 07/2008/TT-BNV Hướng dẫn một số quy định về thi nâng ngạch công chức
Thông tư 07/2008/TT-BYT Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán Bộ Y tế do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 07/2000/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp, quản lý, hạch toán, quyết toán kinh phí thôi việc và nộp ngân sách tiền bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức
Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
Thông tư 07/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 08/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 08/2004/QĐ-BCN Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp
Nghị định 08/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước
Thông tư 09/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Quyết định 09/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Nghị định 09/1998/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ Hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ, công chức trong cơ quan
Nghị quyết 09/2003/NQ-CP Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2000/NQ-CPngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Nghị định 09/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 10/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 10/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Thông tư 10/2009/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Quyết định 104/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 11/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ
Nghị định 112/2004/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 114/2003/NĐ-CP Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Nghị định 115/2003/NĐ-CP Về chế độ công chức dự bị
Nghị định 116/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 117/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Nghị định 118/2006/NĐ-CP Về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 118/2005/TT-BNV Hướng dẫn Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và Nghị quyết 09/2003/NQ-CP về việc tính trợ cấp thôi việc đối với người thôi việc do tinh giản biên chế
Quyết định 1195/QĐ-BTP Về việc ban hành quy chế chọn, cử và quản lí công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC Về việc ban hành quy chế đánh giá công chức hàng năm
Quyết định 12/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Nội quy kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Quyết định 12/2008/QĐ-BVHTTDL Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao
Nghị định 121/2003/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Nghị định 121/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 123/1999/TT-BTC Hướng dẫn về mặt tài chính khi thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước ở địa phương
Quyết định 1243/2000/QĐ-BTM Ban hành Quy chế công tác của công chức quản lý thị trường
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước
Quyết định 13/2004/QĐ-BXD Về việc ban hành Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành Xây dựng tại địa phương
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV Ban hành Quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức
Thông tư 130/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM Ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
Thông tư liên tịch 135/2005/TTLT/BQP-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2004/NĐ-CP của Chính phủ về kiện toàn hệ thống tổ chức và bố trí cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng tại các Bộ, ngành và địa phương
Quyết định 136/2005/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia
Quyết định 14/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Nghị định 143/2007/NĐ-CP Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
Quyết định 1448/QĐ-NHNN Về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 15/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế
Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP Về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức
Nghị định 157/2005/NĐ-CP Quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
Nghị quyết 16/2000/NQ-CP Về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 1613/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Quyết định 1614/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ một số chức danh chuyên môn và áp dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh khác trong cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Thông tư liên tịch 18/1999/TTLT-BGDĐT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện nội dung thi tuyển công chức vào ngạch giáo viên dạy ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
Thông tư 18/2009/TT-BLĐTBXH Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 199/1999/QĐ-TTg Quy định chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma túy
Thông tư 19/2001/TT-BTCCBCP Hướng dẫn Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Quyết định 202/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo
Quyết định 2033/2006/QĐ-UBTDTT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng viên chức ngành Thể dục thể thao
Thông tư 22/2002/TT-BTCCBCP Hướng dẫn việc xử lý cán bộ, công chức, cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước vi phạm việc cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp
Quyết định 23/2004/QĐ-BBCVT Về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông
Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo
Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 96/1998/NĐ-CP ngày ngày 17/11/1998 của Chính phủ về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Quyết định 28/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng
Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 2981/QĐ-BTC Về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
Quyết định 3127/1999/QĐ-BGTVT V/v ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Giao Thông Vận Tải
Quyết định 324-LĐ/QĐ Về ban hành bản danh mục số 1 chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 33/QĐ-BTC Ban hành quy định về quy tắc, chuẩn mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính trong thi hành công vụ và quan hệ xã hội
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Quyết định 3486/QĐ-BNN-TCCB Ban hành Danh mục vị trí công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Expand 34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Nghị định 35/2005/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Quyết định 36/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
Quyết định 37/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình tiếng Jrai dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Thông tư 38/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ thưởng an toàn đối với cán bộ, công chức, viên chức của Cảng vụ hàng không
Quyết định 4031/2001/QĐ-BYT Về việc ban hành “ quy định về chế độ giao tiếp trong các cơ sở khám, chữa bệnh"
Quyết định 41/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng
Quyết định 414/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính
Quyết định 42/1999/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo
Quyết định 420/TCCP-CCVC Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ
Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 44/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 44/1999/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính trong các trường đại học và cao đẳng
Quyết định 44/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL Về việc ban hành quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức
Quyết định 47/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc
Quyết định 483-TCCB/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp
Quyết định 52/2004/QĐ-BNV Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Quyết định 538/TCCP-TC Về việc thay đổi tên gọi các ngạch công chức giảng dạy và tiêu chuẩn nghiệp vụ, các ngạch trong trường đại học- cao đẳng
Nghị định 54/2005/NĐ-CP Về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 56/2006/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Nghị định 56/2000/NĐ-CP Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/ 11/ 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 587-BYT/QĐ Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Y tế
Quyết định 58/2000/QĐ-BNN Về thi nâng ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề
Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC Sửa đổi chính sách, đối tượng tinh giảm biên chế
Quyết định 61/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá - thông tin
Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN9 Ban hành Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Thông tư liên tịch 619/1999/TTLT-TTNN-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện việc tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch, quản lý và xử lý kỷ luật công chức thanh tra
Quyết định 62/2007/QĐ-BGDĐT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên
Quyết định 64/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch Nhân viên kiểm soát thị trường
Nghị định 64/2009/NĐ-CP Về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Quyết định 672-BYT/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg Về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
Nghị định 71/2000/NĐ-CP Quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Nghị định 71/2003/NĐ-CP Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư liên tịch 73/2000/TTLT/BTCCBCP-BTC Hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Thông tư 74/2005/TT-BNV Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP, Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư liên tịch 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT Hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng thời hạn
Quyết định 77/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành văn hoá - thông tin
Quyết định 78/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức
Quyết định 81/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở giáo dục và đào tạo
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 83/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thông tư 89/2003/TT-BNV Về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư 89/2006/TT-BTC Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo
Nghị định 95/1998/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước
Nghị định 96/1998/NĐ-CP Về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Nghị định 97/1998/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 98/2000/QĐ-BTC Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán
Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50-CP ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư 05/2008/TT-BNV Hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính Nhà nước
Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BGD&ĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế của cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường phổ thông
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)