Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH | Ban hành: 18/07/2008  |  Hiệu lực: 18/08/2008  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

 

Số: 59/2008/QĐ-BLĐTBXH

 

Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại,

miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề, trường Trung cấp nghề và Giám đốc Trung tâm dạy nghề

_____________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Xét đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng Cục Dạy nghề.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội có cơ sở dạy nghề; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hiệu trưởng, Giám đốc các cơ sở dạy nghề và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

 

 

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)
 


Nguyễn Thị Kim Ngân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy chế

BỔ NHIỆM, CÔNG NHẬN, BỔ NHIỆM LẠI, CÔNG NHẬN LẠI, MIỄN NHIỆM, THÔI CÔNG NHẬN, TỪ CHỨC HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ, TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ VÀ GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

_____________________

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự và thủ tục bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy chế này áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề (sau đây gọi tắt là trường), trung tâm dạy nghề (sau đây gọi tắt là trung tâm) công lập và tư thục.

2. Quy chế này không áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 3. Nguyên tắc bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức

1. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy trách nhiệm của hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề. Cán bộ được bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Quy chế này.

2. Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của trường, trung tâm và khả năng của cán bộ;

3. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và phát triển đội ngũ cán bộ, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của trường, trung tâm;

4. Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm, công nhận phải được xem xét để bổ nhiệm lại, công nhận lại hoặc không bổ nhiệm lại, không công nhận lại.

Chương II

TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, CÔNG NHẬN

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ, TRƯỜNG

TRUNG CẤP NGHỀ VÀ GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

Điều 4. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề

1. Tiêu chuẩn:

a) Phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng; có uy tín về chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực quản lý điều hành hoạt động nhà trường; có sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

b) Học vị từ thạc sỹ trở lên đối với hiệu trưởng trường cao đẳng nghề và trình độ đại học trở lên đối với hiệu trưởng trường trung cấp nghề;

c) Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý trường;

d) Thâm niên giảng dạy hoặc tham gia quản lý dạy nghề ít nhất là 5 năm.

2. Điều kiện:

a) Đối với trường công lập: Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ; thời gian bổ nhiệm mỗi nhiệm kỳ là 5 năm và không giữ quá hai nhiệm kỳ liên tục;

b) Đối với trường tư thục: Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề phải đảm bảo điều kiện không là công chức, viên chức nhà nước.

Điều 5. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm, công nhận giám đốc trung tâm nghề

1. Tiêu chuẩn:

a) Phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng; có uy tín; có năng lực quản lý và am hiểu về dạy nghề; có sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

b) Trình độ cao đẳng trở lên và được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý trung tâm dạy nghề.

2. Điều kiện:

a) Đối với trung tâm công lập: Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với giám đốc trung tâm dạy nghề công lập không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ; thời gian bổ nhiệm mỗi nhiệm kỳ là 5 năm;

b) Đối với trung tâm tư thục: Giám đốc trung tâm phải đảm bảo điều kiện không là công chức, viên chức nhà nước.

Chương III

TRÌNH TỰ, HỒ SƠ, THẨM QUYỀN BỔ NHIỆM, CÔNG NHẬN,

BỔ NHIỆM LẠI, CÔNG NHẬN LẠI, MIỄN NHIỆM, THÔI

CÔNG NHẬN, TỪ CHỨC HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG

NGHỀ, TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ VÀ GIÁM ĐỐC

TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

Mục I

TRÌNH TỰ, HỒ SƠ, THẨM QUYỀN BỔ NHIỆM HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ, TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ VÀ GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CÔNG LẬP

Điều 6. Trình tự bổ nhiệm

1. Trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có nhu cầu bổ nhiệm hiệu trưởng, giám đốc trung tâm, phải trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về chủ trương, số lượng và dự kiến phân công công tác đối với chức vụ sẽ bổ nhiệm.

2. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền đồng ý, lãnh đạo trường, trung tâm đề xuất nhân sự cụ thể qua các bước sau:

a) Đối với nguồn nhân sự tại chỗ

- Hội đồng trường, tập thể lãnh đạo trung tâm đề xuất phương án nhân sự căn cứ vào nguồn cán bộ trong quy hoạch hoặc ý kiến giới thiệu của cán bộ viên chức trong trường, trung tâm để thảo luận, lựa chọn nhân sự. Khi bổ nhiệm một chức vụ có thể giới thiệu từ 01 đến 03 người để lựa chọn.

- Người đứng đầu trường, trung tâm tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt để trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn cán bộ, viên chức bổ nhiệm; thông báo danh sách cán bộ viên chức được lãnh đạo giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác, nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác; cán bộ viên chức được giới thiệu trình bày ý kiến về thực hiện nhiệm vụ nếu được bổ nhiệm và trả lời những vấn đề có liên quan.

Hội nghị cán bộ chủ chốt giới thiệu nhân sự bằng cách bỏ phiếu kín (phiếu tín nhiệm có giá trị tham khảo, không phải là căn cứ duy nhất để bổ nhiệm). Phiếu tín nhiệm theo mẫu thống nhất được quy định kèm theo Quy chế này. Người chủ trì hội nghị làm trưởng ban kiểm phiếu và 2 cán bộ làm thành viên (không phải là người được lấy phiếu tín nhiệm) do hội nghị bầu. Biên bản kiểm phiếu phải có đầy đủ chữ ký của trưởng ban và 2 thành viên.

- Người đứng đầu trường, trung tâm tổ chức hội nghị liên tịch gồm: Bí thư Đảng ủy (hoặc bí thư Chi bộ), tập thể lãnh đạo trường, trung tâm, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, trưởng Ban nữ công (nếu có) thảo luận và biểu quyết. Người được đề nghị bổ nhiệm phải được đa số thành viên trong hội nghị tán thành.

b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác

- Hội đồng trường, người đứng đầu trung tâm đề xuất nhân sự hoặc thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 8 của Quy chế này giới thiệu nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh bổ nhiệm.

- Tập thể lãnh đạo trường, trung tâm thảo luận thống nhất về chủ trương bổ nhiệm cán bộ.

- Người đứng đầu trường, trung tâm làm việc với cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác để tìm hiểu, xác minh lý lịch của cán bộ và trao đổi, thống nhất ý kiến về nhu cầu bổ nhiệm với cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đó đang công tác.

- Căn cứ kết quả tìm hiểu, xác minh lý lịch cán bộ và ý kiến của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác, người đứng đầu trường, trung tâm lấy ý kiến cấp ủy của trường, trung tâm để thống nhất về việc bổ nhiệm cán bộ, viên chức; thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết.

- Người đứng đầu trường, trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định bổ nhiệm.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm

1. Tờ trình đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm

2. Biên bản của hội nghị liên tịch đề nghị bổ nhiệm

3. Biên bản hội nghị cán bộ chủ chốt (đối với bổ nhiệm nhân sự tại chỗ)

4. Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm tự khai theo mẫu 2a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức; bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập và các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị bổ nhiệm kèm theo.

5. Bản nhận xét, đánh giá của tập thể đơn vị đối với người được đề nghị bổ nhiệm.

6. Ý kiến nhận xét của cấp ủy hoặc chính quyền địa phương nơi cán bộ và người được đề nghị bổ nhiệm cư trú

Điều 8. Thẩm quyền quyết định

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc.

Mục II

TRÌNH TỰ, HỒ SƠ VÀ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN HIỆU TRƯỞNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ, TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ VÀ

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ TƯ THỤC

Điều 9. Trình tự

1. Đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề tư thục, hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường căn cứ tiêu chuẩn hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề quy định tại Điều 4 Quy chế này, lựa chọn hiệu trưởng.

2. Đối với trung tâm dạy nghề tư thục, tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân sở hữu trung tâm căn cứ tiêu chuẩn giám đốc trung tâm dạy nghề quy định tại Điều 5 Quy chế này, lựa chọn giám đốc.

Điều 10. Hồ sơ đề nghị công nhận

1. Công văn của hội đồng quản trị hoặc tổ chức hoặc cá nhân sở hữu trường, trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận.

2. Biên bản họp của hội đồng quản trị trường hoặc tổ chức sở hữu trường, trung tâm.

3. Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị tự khai vận dụng theo mẫu 2a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú) và các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận kèm theo.

Điều 11. Thẩm quyền công nhận

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận hiệu trưởng trường trung cấp nghề tư thục và giám đốc trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn.

2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng nghề tư thục.

Mục III

ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, HỒ SƠ, THẨM QUYỀN BỔ NHIỆM LẠI,

CÔNG NHẬN LẠI, MIỄN NHIỆM, THÔI CÔNG NHẬN, TỪ CHỨC

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ, TRƯỜNG

TRUNG CẤP NGHỀ VÀ GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

Điều 12. Bổ nhiệm lại

1. Điều kiện bổ nhiệm lại:

a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;

b) Đạt chuẩn chức danh lãnh đạo quy định tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới;

c) Trường, trung tâm có nhu cầu;

d) Đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao

2. Trình tự bổ nhiệm lại:

a) Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề công lập được bổ nhiệm lại tự kiểm điểm trách nhiệm trong thời gian giữ chức vụ, theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quy chế đánh giá công chức hàng năm ban hành kèm theo Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC ngày 05/12/1998 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ);

b) Tập thể lãnh đạo trường, trung tâm, cấp ủy, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, trưởng Ban nữ công (nếu có) đánh giá và lấy phiếu tín nhiệm của cán bộ chủ chốt, đề xuất ý kiến bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại. Phiếu tín nhiệm theo mẫu thống nhất được quy định kèm theo Quy chế này.

3. Hồ sơ bổ nhiệm lại:

a) Bản kiểm điểm trách nhiệm cá nhân trong thời gian giữ chức vụ:

b) Biên bản đánh giá góp ý kiến của hội nghị tập thể lãnh đạo trường, trung tâm, cấp ủy, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, trưởng Ban nữ công (nếu có) đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập;

c) Biên bản lấy phiếu tín nhiệm của cán bộ chủ chốt;

d) Công văn (tờ trình) đề nghị của trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề lên cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm lại cán bộ.

4. Thẩm quyền quyết định bổ nhiệm lại

a) Cấp nào ra quyết định bổ nhiệm cán bộ thì cấp đó quyết định bổ nhiệm lại.

b) Những cán bộ tính đến tuổi nghỉ hưu không còn đủ một nhiệm kỳ bổ nhiệm lại, nếu vẫn đáp ứng yêu cầu công việc thì có thể tiếp tục giữ chức vụ cho đến tuổi nghỉ hưu.

5. Cán bộ không được bổ nhiệm lại

Cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm ra quyết định bố trí công tác khác đối với cán bộ không được bổ nhiệm lại.

Điều 13. Công nhận lại

1. Điều kiện công nhận lại:

a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ:

b) Đạt chuẩn chức danh lãnh đạo quy định tại thời điểm xem xét công nhận lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới;

c) Trường, trung tâm có nhu cầu;

d) Đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

2. Trình tự công nhận lại:

a) Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề tư thục được công nhận lại tự kiểm điểm trách nhiệm trong thời gian giữ chức vụ, vận dụng theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quy chế đánh giá công chức hàng năm ban hành kèm theo Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC ngày 05/12/1998 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ);

b) Hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường, trung tâm đánh giá và đề nghị công nhận lại hay không công nhận lại.

3. Hồ sơ công nhận lại:

a) Bản kiểm điểm trách nhiệm cá nhân trong thời gian giữ chức vụ;

b) Bản đánh giá, góp ý kiến của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề tư thục;

c) Công văn (tờ trình) đề nghị của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường, trung tâm lên cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận lại cán bộ.

4. Thẩm quyền quyết định công nhận lại

Cấp nào ra quyết định công nhận cán bộ thì cấp đó quyết định công nhận lại.

5. Cán bộ không được công nhận lại

Cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận phê duyệt việc không công nhận lại.

Điều 14. Từ chức, miễn nhiệm, thôi công nhận

1. Từ chức, miễn nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập

a) Từ chức

Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề tự xét thấy không đủ điều kiện để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao hoặc có nguyện vọng xin từ chức vì các lý do khác, nếu tự nguyện xin thôi giữ chức vụ thì làm đơn từ chức gửi cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn 01 tháng kể từ khi nhận được đơn từ chức, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét, quyết định.

Cán bộ sau khi từ chức được bố trí công tác khác.

b) Miễn nhiệm

Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề do nhu cầu công tác hoặc trong các trường hợp khác như: sức khoẻ không đảm bảo; không hoàn thành nhiệm vụ; vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của Nhà nước nhưng chưa đến mức thi hành kỷ luật bằng hình thức cách chức thì cơ quan có thẩm quyền có thể xem xét miễn nhiệm và bố trí công tác khác không chờ hết thời gian bổ nhiệm.

2. Từ chức, thôi công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề tư thục.

a) Từ chức

Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề tự xét thấy không đủ điều kiện để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao hoặc có nguyện vọng xin từ chức vì các lý do khác, nếu tự nguyện xin thôi giữ chức vụ thì làm đơn từ chức gửi hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường, trung tâm xem xét đề nghị cơ quan có thẩm quyền thôi công nhận. Trong thời hạn 01 tháng kể từ khi nhận được đơn từ chức và đề nghị của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường, trung tâm, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét, quyết định.

b) Thôi công nhận

Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề do nhu cầu công tác hoặc trong các trường hợp khác như: sức khoẻ không đảm bảo; không hoàn thành nhiệm vụ; vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của Nhà nước nhưng không còn đủ uy tín, điều kiện để giữ chức vụ thì hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường, trung tâm xem xét và đề nghị cơ quan có thẩm quyền thôi công nhận không chờ hết thời gian công nhận./.

 

PHIẾU TÍN NHIỆM
Giới thiệu nhân sự bổ nhiệm
------------------

STT

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại

Chức vụ dự kiến bổ nhiệm

Đồng ý giới thiệu

Không đồng ý giới thiệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồng chí đồng ý hoặc không đồng ý thì đánh dấu X vào ô tương ứng.

(không phải ký tên)

 

PHIẾU TÍN NHIỆM
Giới thiệu nhân sự bổ nhiệm lại
------------------

STT

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại

Chức vụ dự kiến bổ nhiệm lại

Đồng ý giới thiệu

Không đồng ý giới thiệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồng chí đồng ý hoặc không đồng ý thì đánh dấu X vào ô tương ứng.

(không phải ký tên)

 

 

 

Collapse Luật Cán bộ, công chứcLuật Cán bộ, công chức
Expand Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019Luật Cán bộ, công chức 2008, sửa đổi 2019
Collapse Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998, sửa đổi 2000, 2003
Expand Pháp lệnhPháp lệnh
Collapse VBQPPL thuộc Pháp lệnhVBQPPL thuộc Pháp lệnh
Quyết định 01/2007/QĐ-BNV Ban hành tiêu chuẩn ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 01/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường
Thông tư 01/2009/TT-BNV Hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân
Thông tư 01/2009/TT-BNG Quy định về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ
Quyết định 02/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số ngạch thẩm tra viên, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 02/2008/TT-BNV Sửa đổi điểm b khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn Nghị định 118/2006/NĐ-CP về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề
Quyết định 03/2006/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu
Thông tư 03/2006/TT-BNV Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/03/2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Thông tư 03/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã
Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BNV-BNN Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Quyết định 03/2008/QĐ-BNV Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê
Thông tư 03/2008/TT-BNV Hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
Thông tư 03/2007/TT-BYT Sửa đổi khoản 3 Mục IV Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
Quyết định 03/2008/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy chế đánh giá viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2006/QĐ-BNV Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 04/2007/QĐ-UBDT Ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II
Thông tư 04/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 04/2008/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra
Thông tư 04/2009/TT-BNN Hướng dẫn nhiệm vụ của Cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
Thông tư 04/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP của Chính phủvề tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 04/2008/QĐ-BCT Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công thương
Thông tư 04/2009/TT-BGTVT Quy định tiêu chuẩn Giám đốc Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Quyết định 05/2007/QĐ-BNV Ban hành quy chế chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 05/2008/QĐ-BNV Về Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Thông tư 05/1999/TT-TCCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 0513/2000/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý công chức, viên chức đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV Về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Thông tư 06/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 06/2008/QĐ-BNV Về việc quy định mẫu thẻ về việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 06/2001/QĐ-TTg Quy định về chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp
Thông tư 06/2006/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Quyết định 31/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010
Quyết định 07/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế
Thông tư 07/2006/TT-BNV Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 07/2008/QĐ-BTNMT Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức tài nguyên và môi trường
Thông tư 07/2008/TT-BNV Hướng dẫn một số quy định về thi nâng ngạch công chức
Thông tư 07/2008/TT-BYT Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán Bộ Y tế do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 07/2000/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp, quản lý, hạch toán, quyết toán kinh phí thôi việc và nộp ngân sách tiền bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức
Quyết định 07/2006/QĐ-BTP Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
Thông tư 07/2007/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 08/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Quyết định 08/2004/QĐ-BCN Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Công nghiệp
Nghị định 08/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước
Thông tư 09/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Quyết định 09/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Kiểm lâm
Nghị định 09/1998/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ Hướng dẫn về tổ chức và nội dung hội nghị cán bộ, công chức trong cơ quan
Nghị quyết 09/2003/NQ-CP Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2000/NQ-CPngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Nghị định 09/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư 10/2004/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 10/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Thông tư 10/2009/TT-BNV Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Quyết định 104/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Quy chế cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước
Quyết định 11/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ
Nghị định 112/2004/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 114/2003/NĐ-CP Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
Nghị định 115/2003/NĐ-CP Về chế độ công chức dự bị
Nghị định 116/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Nghị định 117/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Nghị định 118/2006/NĐ-CP Về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức
Thông tư 118/2005/TT-BNV Hướng dẫn Nghị quyết 16/2000/NQ-CP và Nghị quyết 09/2003/NQ-CP về việc tính trợ cấp thôi việc đối với người thôi việc do tinh giản biên chế
Quyết định 1195/QĐ-BTP Về việc ban hành quy chế chọn, cử và quản lí công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng
Quyết định 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC Về việc ban hành quy chế đánh giá công chức hàng năm
Quyết định 12/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành Nội quy kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức
Quyết định 12/2008/QĐ-BVHTTDL Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành Thể dục thể thao
Nghị định 121/2003/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Nghị định 121/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 123/1999/TT-BTC Hướng dẫn về mặt tài chính khi thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước ở địa phương
Quyết định 1243/2000/QĐ-BTM Ban hành Quy chế công tác của công chức quản lý thị trường
Quyết định 129/2007/QĐ-TTg Ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước
Quyết định 13/2004/QĐ-BXD Về việc ban hành Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành Xây dựng tại địa phương
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV Ban hành Quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức
Thông tư 130/2005/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM Ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
Thông tư liên tịch 135/2005/TTLT/BQP-BNV Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2004/NĐ-CP của Chính phủ về kiện toàn hệ thống tổ chức và bố trí cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng tại các Bộ, ngành và địa phương
Quyết định 136/2005/QĐ-BNV Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia
Quyết định 14/2006/QĐ-BNV Về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
Nghị định 143/2007/NĐ-CP Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
Quyết định 1448/QĐ-NHNN Về Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 15/2006/QĐ-BYT Về việc ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong Cơ quan Bộ Y tế
Quyết định 150/1999/QĐ-TCCP Về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức
Nghị định 157/2005/NĐ-CP Quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
Nghị quyết 16/2000/NQ-CP Về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Quyết định 1613/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Quyết định 1614/2003/QĐ-BLĐTBXH Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ một số chức danh chuyên môn và áp dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh khác trong cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
Thông tư liên tịch 18/1999/TTLT-BGDĐT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện nội dung thi tuyển công chức vào ngạch giáo viên dạy ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
Thông tư 18/2009/TT-BLĐTBXH Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
Quyết định 19/2005/QĐ-BKHCN Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 199/1999/QĐ-TTg Quy định chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về ma túy
Thông tư 19/2001/TT-BTCCBCP Hướng dẫn Nghị định 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Quyết định 202/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo
Quyết định 2033/2006/QĐ-UBTDTT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng viên chức ngành Thể dục thể thao
Thông tư 22/2002/TT-BTCCBCP Hướng dẫn việc xử lý cán bộ, công chức, cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước vi phạm việc cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp
Quyết định 23/2004/QĐ-BBCVT Về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông
Quyết định 2453/2005/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức Quản lý thị trường
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo
Thông tư 28/1999/TT-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 96/1998/NĐ-CP ngày ngày 17/11/1998 của Chính phủ về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Quyết định 28/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng
Quyết định 28/2006/QĐ-NHNN Về việc ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 2981/QĐ-BTC Về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
Quyết định 3127/1999/QĐ-BGTVT V/v ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Giao Thông Vận Tải
Quyết định 324-LĐ/QĐ Về ban hành bản danh mục số 1 chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 33/QĐ-BTC Ban hành quy định về quy tắc, chuẩn mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính trong thi hành công vụ và quan hệ xã hội
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Quyết định 3486/QĐ-BNN-TCCB Ban hành Danh mục vị trí công tác ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
Expand 34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH34_2004_TTLT-BNV-BTC-BLDTBXH
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Nghị định 35/2005/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Quyết định 36/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
Quyết định 37/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình tiếng Jrai dùng để đào tạo giáo viên dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Thông tư 38/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ thưởng an toàn đối với cán bộ, công chức, viên chức của Cảng vụ hàng không
Quyết định 4031/2001/QĐ-BYT Về việc ban hành “ quy định về chế độ giao tiếp trong các cơ sở khám, chữa bệnh"
Quyết định 41/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng
Quyết định 414/TCCP-VC Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính
Quyết định 42/1999/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo
Quyết định 420/TCCP-CCVC Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành lưu trữ
Quyết định 43/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về xét tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 44/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi
Quyết định 44/1999/QĐ-BGD&ĐT Ban hành Quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch giảng viên lên ngạch giảng viên chính trong các trường đại học và cao đẳng
Quyết định 44/2001/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy chế tạm thời về thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Công nghiệp
Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL Về việc ban hành quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức
Quyết định 47/2006/QĐ-BGDĐT Ban hành Chương trình dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc
Quyết định 483-TCCB/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp
Quyết định 52/2004/QĐ-BNV Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Quyết định 538/TCCP-TC Về việc thay đổi tên gọi các ngạch công chức giảng dạy và tiêu chuẩn nghiệp vụ, các ngạch trong trường đại học- cao đẳng
Nghị định 54/2005/NĐ-CP Về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức
Quyết định 56/2006/QĐ-TTg Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Nghị định 56/2000/NĐ-CP Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/ 11/ 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 587-BYT/QĐ Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Y tế
Quyết định 58/2000/QĐ-BNN Về thi nâng ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề
Thông tư liên tịch 60/2003/TTLT-BNV-BTC Sửa đổi chính sách, đối tượng tinh giảm biên chế
Quyết định 61/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá - thông tin
Quyết định 61/2000/QĐ-NHNN9 Ban hành Quy chế cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Thông tư liên tịch 619/1999/TTLT-TTNN-BTCCBCP Hướng dẫn thực hiện việc tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch, quản lý và xử lý kỷ luật công chức thanh tra
Quyết định 62/2007/QĐ-BGDĐT Ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên
Quyết định 64/2005/QĐ-BNV Về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch Nhân viên kiểm soát thị trường
Nghị định 64/2009/NĐ-CP Về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Quyết định 672-BYT/QĐ Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh đầy đủ viên chức ngành y tế
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg Về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
Nghị định 71/2000/NĐ-CP Quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu
Nghị định 71/2003/NĐ-CP Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư liên tịch 73/2000/TTLT/BTCCBCP-BTC Hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Thông tư 74/2005/TT-BNV Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP, Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
Thông tư liên tịch 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT Hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng thời hạn
Quyết định 77/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành văn hoá - thông tin
Quyết định 78/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức
Quyết định 81/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở giáo dục và đào tạo
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 83/2004/QĐ-BNV Về việc ban hành tiêu chuẩn Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thông tư 89/2003/TT-BNV Về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Thông tư 89/2006/TT-BTC Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo
Nghị định 95/1998/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước
Nghị định 96/1998/NĐ-CP Về chế độ thôi việc đối với cán bộ, công chức
Nghị định 97/1998/NĐ-CP Về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức
Quyết định 98/2000/QĐ-BTC Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán
Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50-CP ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
Thông tư 05/2008/TT-BNV Hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính Nhà nước
Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BGD&ĐT-BNV Hướng dẫn định mức biên chế của cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường phổ thông
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)VBQPPL về cán bộ, công chức (cũ)