Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Thông tư 03/1998/TT-NHNN5 | Ban hành: 20/03/1998  |  Hiệu lực: 04/04/1998  |  Trạng thái: Hết hiệu lực toàn bộ


 
tusachluat.vn

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
_________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số: 03/1998/TT-NHNN5

Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 1998

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép hoạt động cho các Công ty tài chính

trong Tổng công ty Nhà nước

________________

 

Ngày 07/01/1991, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký Quyết định số 05-NH/QĐ ban hành: "Quy chế cấp giấy phép hoạt động cho các tổ chức tín dụng Việt Nam".

Ngày 2/5/1996, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký Quyết định số 104/QĐ-NH5 về việc ban hành "Mẫu điều lệ Công ty tài chính trong tổng công ty Nhà nước"

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3625/ĐMDN ngày 22/7/1997 và Công văn số 160/CP-ĐMDN ngày 17/2/1998 về việc "Thực hiện Mẫu điều lệ Công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước", Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động cho Công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Công ty Tài chính trong Tổng Công ty Nhà nước là tổ chức tín dụng, doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng Công ty Nhà nước, được thành lập theo luật doanh nghiệp Nhà nước và được phép hoạt động theo "Mẫu điều lệ Công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước" ban hành theo Quyết định số 104/QĐ-NH5 ngày 2/5/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là mẫu điều lệ).

2. Để được hoạt động theo Mẫu điều lệ, Công ty tài chính phải được Bộ trưởng bộ quản lý ngành kinh tế kỹ thuật ký quyết định thành lập theo sự uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ và được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động.

II. VIỆC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH TRONG TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC:

1. Sau khi có Quyết định thành lập Công ty tài chính trong tổng Công ty Nhà nước, Tổng công ty phải nộp Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của Công ty tài chính tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để được xem xét cấp Giấy phép hoạt động.

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động gồm:

2.1. Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động của Công ty tài chính do Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty ký (phụ lục 01 kèm theo Thông tư này);

2.2. Văn bản của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận nguyên tắc cho phép thành lập Công ty tài chính và uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ quản lý ngành kinh tế kinh tế - kỹ thuật tổ chức thẩm định và ký Quyết định thành lập Công ty tài chính.

2.3. Quyết định thành lập Công ty tài chính do Bộ trưởng Bộ quản lý ngành kinh tế kinh tế - kỹ thuật ký;

2.4. Văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính (Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp) về nguồn và mức vốn Điều lệ được cấp cho Công ty tài chính.

2.5. Văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố cho phép công ty tài chính đặt trụ sở chính tại tỉnh, thành phố.

2.6. Giấy chứng nhận Công ty tài chính đã mở tài khoản phong toả và số vốn đã gửi bằng tiền vào tài khoản đó đến thời điểm gần nhất của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Công ty tài chính đặt trụ sở chính.

2.7. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính.

2.8. Phương án hoạt động của Công ty tài chính, trong đó bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Luận cứ về sự cần thiết phải có Công ty tài chính;

- Triển vọng và khả năng thực thi chức năng nhiệm vụ của Công ty tài chính đối với hoạt động và phát triển của Tổng công ty; địa bàn hoạt động, nội dung hoạt động, mức vốn điều lệ và vốn tự có tăng trưởng hàng năm;

- Phương án hoạt động cụ thể 3 năm đầu của Công ty tài chính (chia ra từng năm) sau khi được cấp Giấy phép hoạt động.

2.9. Giấy chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp đối với nhà, đất nơi công ty tài chính đặt trụ sở chính.

2.10. Quyết định của Hội đồng quản trị Tổng công ty bổ nhiệm Giám đốc Công ty tài chính.

2.11. Lý lịch tóm tắt của Giám đốc Công ty tài chính (Phụ lục 02 của Thông tư này).

2.12. Các tài liệu có liên quan về Tổng công ty gồm:

- Quyết định thành lập Tổng công ty;

- Điều lệ hiện hành của Tổng công ty;

- Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn điều lệ và số vốn thực có năm hiện hành của Tổng công ty;

- Bảng tổng kết tài sản, bảng lãi lỗ và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất của Tổng công ty, nếu đã được kiểm toán thì phải nộp báo cáo đã được kiểm toán theo quy định tại Luật Doanh nghiệp Nhà nước. Trong trường hợp tổng công ty thành lập chưa đủ 3 năm thì thời hạn được tính kể từ ngày thành lập Tổng công ty.

Các bản sao trong Hồ sơ phải có xác nhận của cơ quan đã cấp bản chính hoặc của Công chứng nhà nước.

3. Trong thời hạn 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ nêu tại điểm 2 nói trên, Ngân hàng Nhà nước thẩm tra, xem xét để quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép hoạt động (phụ lục 3 Thông tư), chuẩn y điều lệ và chuẩn y chức danh Giám đốc Công ty tài chính.

III. THỦ TỤC KHAI TRƯƠNG HOẠT ĐỘNG:

Trong vòng 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép hoạt động, Công ty tài chính phải hoàn tất các thủ tục sau đây để khai trương hoạt động:

1. Nộp lệ phí:

Chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động, Công ty tài chính phải nộp lệ phí bằng 0,2% (hai phần nghìn) vốn điều lệ tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.

2. Đăng ký kinh doanh: Công ty tài chính phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi Công ty đặt trụ sở chính theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Đăng ký ngày khai trương hoạt động.

4. Đăng báo:

Trước khi khai trương hoạt động ít nhất 30 ngày, Công ty tài chính phải đăng báo địa phương nơi đặt trụ sở chính và báo cáo hàng ngày của Trung ương trong 5 số liên tiếp các đặc điểm chủ yếu sau đây để công chúng biết:

- Tên đầy đủ và viết tắt của Công ty tài chính;

- Địa chỉ trụ sở chính; Số điện thoại, Fax;

- Địa bàn hoạt động;

- Nội dung hoạt động;

- Họ tên của Giám đốc Công ty tài chính;

- Vốn điều lệ;

- Số và ngày của Giấy phép hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp;

- Số và ngày của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tên cơ quan cấp;

- Các đặc điểm khác (nếu thấy cần thiết);

- Ngày khai trương hoạt động.

IV. TÀI KHOẢN PHONG TOẢ:

1. Công ty tài chính phải nộp đủ vốn điều lệ bằng tiền vào tài khoản phong toả mở tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.

2. Công ty tài chính giải toả tài khoản phong toả sau ngày khai trương hoạt động hoặc khi Công ty tài chính bị thu hồi Giấy phép hoạt động (do không thực hiện đầy đủ các quy định tại mục III Thông tư này).

V. THAY ĐỔI, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG:

1. Việc báo cáo những thay đổi của Công ty tài chính và Tổng công ty:

1.1. Khi thay đổi một trong các điểm sau, công ty tài chính phải báo cáo trước bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước:

- Thay đổi tên gọi của Công ty;

- Thay đổi nội dung các điều khoản trong điều lệ của Công ty;

- Thay đổi địa điểm của trụ sở chính, chi nhánh hoạc Văn phòng đại diện (nếu có) của Công ty;

- Tăng, giảm mức vốn điều lệ đã được chuẩn y của Công ty;

- Điều chỉnh nội dung, phạm vi hoạt động;

- Thay đổi Giám đốc Công ty tài chính;

- Tách ra thành một số tổ chức độc lập hoặc sát nhập vào một hay một số tổ chức khác;

- Thành lập hoặc giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, nếu có.

Sau khi xem xét các đề nghị nêu trên, Ngân hàng Nhà nước sẽ có văn bản chấp thuận hay không chấp thuận đối với những đề nghị xin thay đổi của Công ty tài chính và thông báo cho Công ty tài chính biết. Trường hợp chấp thuận, văn bản chấp thuận được coi như phụ bản của Giấy phép hoạt động cấp lần đầu.

1.2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có những thay đổi dưới đây, Công ty tài chính phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước:

- Những thay đổi về Điều lệ của Tổng công ty;

- Những thay đổi về nhân sự trong Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và Tổng Giám đốc của Tổng công ty;

- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Tổng công ty;

- Tổng công ty sát nhập;

- Tình hình biến động đột xuất về tài chính của Tổng công ty.

2. Việc gia hạn Giấy phép hoạt động

Ít nhất 6 tháng (sáu tháng) trước khi kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Giấy phép hoạt động, nếu muốn tiếp tục hoạt động, Công ty tài chính phải có đơn xin Ngân hàng Nhà nước gia hạn Giấy phép hoạt động.

3. Việc thu hồi Giấy phép hoạt động:

3.1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép hoạt động đã cấp cho Công ty tài chính trong những trường hợp sau đây:

- Không khai trương hoạt động hoặc không thực hiện đầy đủ các thủ tục khai trương theo quy định tại Mục III Thông tư này;

- Hoạt động sai mục đích;

- Tự nguyện hoặc buộc phải giải thể;

- Chia tách, sát nhập, hợp nhất, phá sản;

- Hết thời hạn ghi trong Giấy phép hoạt động mà không gia hạn.

3.2. Sau khi bị thu hồi Giấy phép hoạt động, Công ty tài chính phải chấm dứt ngay hoạt động.

3.3. Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động được Ngân hàng Nhà nước công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

VI. TRÁCH NHIỆM XÉT CẤP, THU HỒI HOẶC GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp, thu hồi hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động đối với Công ty tài chính và chuẩn y chức danh Giám đốc Công ty.

2. Theo uỷ quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có tên dưới đây chịu trách nhiệm thẩm định các vấn đề có liên quan tới việc cấp, gia hạn hoặc thu hồi Giấy phép hoạt động của Công ty tài chính để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

2.1. Các Vụ chức năng của Ngân hàng Nhà nước:

+ Vụ các Định chế tài chính;

+ Vụ Pháp chế;

+ Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.

2.2. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi Công ty tài chính đặt trụ sở chính.

3. Vụ trưởng Vụ các Định chế tài chính có trách nhiệm:

3.1. Tiếp nhận Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của Công ty tài chính do Tổng công ty nộp và sao gửi các đơn vị có liên quan quy định tại điểm 2 nói trên xem xét, thẩm định.

3.2. Tập hợp ý kiến của các đơn vị nói trên trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét để cấp Giấy phép hoạt động, chuẩn y Điều lệ, chuẩn y chức danh Giám đốc cho Công ty tài chính trong Tổng công ty.

3.3. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình Thống đốc những vấn đề có liên quan đến việc thay đổi hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động.

4. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan quy định tại Điểm 2 nói trên có trách nhiệm xem xét các Hồ sơ do Vụ các Định chế tài chính gửi, có ý kiến bằng văn bản gửi lại các vụ các Định chế tài chính đúng hạn (Thời hạn do Vụ Các định chế tài chính đề nghị tại Công văn gửi hồ sơ) để Vụ Các định chế tài chính tập hợp trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

5. Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm làm đầu mối xử lý và trình Thống đốc những vấn đề có liên quan đến việc thu hồi Giấy phép hoạt động của Công ty tài chính.

VII. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

2. Thông tư này chỉ được áp dụng cho các Công ty tài chính trong Tổng Công ty Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 91-TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tướng chính phủ về "Thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh",

3. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.

 

 

PHÓ THỐNG ĐỐC

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Văn Giàu

 

 


PHỤ LỤC 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.... ngày....... tháng...... năm 199

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

Ngày.... tháng...... năm,..... Bộ trưởng Bộ........ đã ký Quyết định thành lập Công ty tài chính trong Tổng công ty....., có tên là:

..................................................................

Nay Hội đồng quản trị Tổng công ty.......... đề nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp giấy phép hoạt động cho Công ty tài chính:

1. Tên của Công ty tài chính:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Tên gọi tắt:

- Tên gọi bằng tiếng Anh: Tên gọi tắt:

2. Trụ sở chính tại:

- Trụ sở của các chi nhánh:

3. Địa bàn hoạt động.

4. Nội dung hoạt động: 5. Thời hạn hoạt động.

6. Vốn điều lệ:

+ Đã có:

+ Còn thiếu phải nộp tiếp:

7. Tài khoản phong toả đã mở tại Ngân hàng Nhà nước:

.......................................................

+ Số hiệu:

+ Số vốn đã gửi:

8. Giá trị bất động sản và các phương tiện hoạt động khác đã có:

.................................................................

Sau khi được cấp Giấy phép hoạt động, chúng tôi sẽ thực hiện đủ các điều kiện còn thiếu, tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương trong thời hạn quy định.

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nhà nước và điều lệ của tổ chức; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật

TM/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

HỒ SƠ GỬI KÈM

PHỤ LỤC 2

LÝ LỊCH TÓM TẮT

Gồm các mục chính sau đây:

- Họ và tên (đang dùng theo giấy khai sinh và các bí danh);

- Nam, nữ;

- Ngày, tháng, năm sinh và nơi sinh;

- Quốc tịch;

- Quê quán;

- Số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp;

- Địa chỉ thường trú (trong giấy chứng minh nhân dân);

- Địa chỉ cư trú hiện nay;

- Trình độ (các văn bằng cao nhất, số ngày và cơ quan cấp văn bằng)

- Nghề nghiệp và chức vụ đã qua;

- Chức vụ được bổ nhiệm tại Công ty tài chính;

- Chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác.

- Mối quan hệ gia đình của Giám đốc Công ty tài chính: vợ, chồng, thân thuộc trực hệ 3 đời (bố, mẹ và các con), anh, chị em ruột vợ hoặc chồng;

- Người khai phải ghi rõ cam kết không phạm một trong 4 khoản tại Điều 16 Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính và Điều 39, 40 Luật Doanh nghiệp Nhà nước, không vi phạm các qui định của Pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai;

- Tên và chữ ký người khai.

- Xác nhận của cơ quan đang quản lý.

PHỤ LỤC 3

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

CÔNG TY TÀI CHÍNH TRONG TỔNG CÔNG TY

Số:

Ngày:

Cấp tại:

Đơn vị cấp:

Ngân hàng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số /GP-NH Hà Nội, ngày tháng năm

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

- Căn cứ Điều 2 Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 24 tháng 5 năm 1990;

- Xét đơn xin cấp giấy phép hoạt động Công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước và hồ sơ kèm theo,

Nay cấp giấy phép hoạt động cho Công ty tài chính sau đây:

1. Tên Công ty tài chính:

2. Trụ sở chính tại:

Trụ sở của các chi nhánh:

3. Giám đốc:

4. Vốn điều lệ:

5. Tài khoản phong toả đã mở tại Ngân hàng Nhà nước........

Số hiệu................. Số vốn đã gửi:......................

6. Giá trị bất động sản và các phương tiện hoạt động khác đã có:

.................................................................

7. Địa bàn hoạt động:...........................................

8. Nội dung hoạt động:........................................

9. Thời hạn hoạt động:.......................................

10. Điều kiện còn thiếu, phải thực hiện đủ trước khi khai trương:

................................................................

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

 

Collapse Luật Các tổ chức tín dụngLuật Các tổ chức tín dụng
Expand Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi 2017
Collapse Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004Luật Các tổ chức tín dụng 1997, sửa đổi 2004
Expand 1. Luật1. Luật
Expand Bán buôn tín dụngBán buôn tín dụng
Expand Bảo lãnh ngân hàngBảo lãnh ngân hàng
Expand Cho vay không cần tài sản bảo đảmCho vay không cần tài sản bảo đảm
Expand Cho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấpCho vay mua, thuê mua nhà thu nhập thấp
Expand Chuyển tiền điện tử, chứng từ điện tửChuyển tiền điện tử, chứng từ điện tử
Expand CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰCCHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC
Expand CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoàiCHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CÁC TCTD & Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Các biện pháp bảo đảm tiền vayCác biện pháp bảo đảm tiền vay
Expand Cơ chế lãi suất thỏa thuậnCơ chế lãi suất thỏa thuận
Expand Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoàiCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD có yếu tố nước ngoài
Collapse Cấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nướcCấp phép, vốn điều lệ, tổ chức hoạt động TCTD trong nước
Quyết định 01/2008/QĐ-NHNN Quy định việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Thông tư 02/2008/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Thông tư 03/1998/TT-NHNN5 Hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép hoạt động cho các công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước
Thông tư 04/2010/TT-NHNN Quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng
Quyết định 05/2006/QĐ-NHNN Ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
Thông tư 06/2007/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2005/TT-NHNN ngày 30/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CPngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủvề tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 06/2002/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Thông tư 06/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ "Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính" và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính phủ "Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính"
Thông tư 06/2010/TT-NHNN Hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy phép, Điều lệ của ngân hàng thương mại
Thông tư 07/2004/TT-NHNN Sửa đổi điểm 17.2 Thông tư 08/2001/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Thông tư 08/2005/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/05/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2005 của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 08/2009/TT-NHNN Hướng dẫn về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Thông tư 08/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Thông tư 09/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 09/2010/TT-NHNN Quy định về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
Thông tư 100/2002/TT-BTC Hướng dẫn việc cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng thương mại nhà nước.
Quyết định 101/2000/QĐ-NHNN17 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 108/2006/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quyết định 1087/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 1090/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng liên doanh tại Việt Nam
Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Quyết định 122/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại Nhà nước
Quyết định 1269/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành Mẫu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN Quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 131/2002/QĐ-TTg Về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
Quyết định 14/2006/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 516/2003/QĐ-NHNN ngày 26/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 141/2006/NĐ-CP Về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Nghị định 16/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Quyết định 1601/2001/QĐ-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ-NHNN3 ngày 7/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 1603/2001/QĐ-NHNN Về Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 165/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 20/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân theo Quyết định 1122/2001/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 24/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy định về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Quyết định 24/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN Ban hành quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần
Quyết định 26/2008/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quyết định 31/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 35/2008/QĐ-NHNN Sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận kèm theo Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN
Quyết định 383/2002/QĐ-NHNN Ban hành mẫu Điều lệ Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân.
Quyết định 40/2007/QĐ-NHNN Về Quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
Quyết định 45/1999/QĐ-NHNN5 Về việc ban hành Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng cổ phần Việt nam và việc thanh lý tổ chức tín dụng cổ phần dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Quyết định 45/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 46/2007/QĐ-NHNN Sửa đổi quy chế cấp giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần kèm theo Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN
Nghị định 48/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Nghị định 49/2000/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 516/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Quyết định 614/2003/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 615/2003/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân và việc thanh lý quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của nhân hàng nhà nước
Nghị định 65/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
Nghị định 69/2005/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 696/2003/QĐ-NHNN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 09/2001/TT-NHNN ngày 08/10/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt độngcủa Quỹ tín dụng nhân dân
Quyết định 731/2004/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính
Nghị định 79/2002/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính
Quyết định 797/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Qui định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân ban hành theo Quyết định số 1122/2001/QĐ-NHNN ngày 04/09/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Nghị định 81/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty Tài chính
Nghị định 82/1998/NĐ-CP Ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
Quyết định 888/2005/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại
Quyết định 90/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại
Nghị định 95/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Quyết định 950/2002/QĐ-NHNN Về việc bổ sung, sửa đổi Điều 13 Quy chế thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân và việc thành lập Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của NHNN ban hành kèm theo QĐ số 101/2000/QĐ-NHNN17 ngày 29/3/2000
Quyết định 951/2003/QĐ-NHNN Ban hành quy chế về thành lập và hoạt động công ty kiều hối trực thuộc ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-NHNN-BCA-BTP Hướng dẫn thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân
Văn bản hợp nhất 18/VBHN-NHNN Hợp nhất Quyết định về Quy định thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và Nhân dân
Expand Cổ phần hóa tổ chức tín dụngCổ phần hóa tổ chức tín dụng
Expand Dịch vụ tiết kiệm bưu điệnDịch vụ tiết kiệm bưu điện
Expand Giới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiGiới hạn, tỷ lệ an toàn vốn hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Giữ bí mật thông tin khách hàngGiữ bí mật thông tin khách hàng
Expand Hoán đổi lãi suấtHoán đổi lãi suất
Expand Hoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giáHoạt động chiết khấu, tái chiếu khấu giấy tờ có giá
Expand Huy động, cho vay vốn bằng vàngHuy động, cho vay vốn bằng vàng
Expand Kiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiKiểm soát, kiểm toán nội bộ, độc lập TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Mua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phầnMua lại, sáp nhập, hợp nhất TCTD cổ phần
Expand Môi giới tiền tệMôi giới tiền tệ
Expand Nghiệp vụ cho thuê tài chínhNghiệp vụ cho thuê tài chính
Expand Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VNNhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của TCTD VN
Expand Những quy định khácNhững quy định khác
Expand Quy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế cho vay của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế hoạt động bao thanh toánQuy chế hoạt động bao thanh toán
Expand Quy chế kiểm soát đặc biệt TCTDQuy chế kiểm soát đặc biệt TCTD
Expand Quy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoàiQuy chế mua, bán nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Expand Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậmQuy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm
Expand Quy chế tiền gửi tiết kiệmQuy chế tiền gửi tiết kiệm
Expand Quy chế vay vốn giữa các TCTDQuy chế vay vốn giữa các TCTD
Expand Quy chế đồng tài trợ tín dụngQuy chế đồng tài trợ tín dụng
Expand Quản lý, xử lý nợ của các TCTDQuản lý, xử lý nợ của các TCTD
Expand TCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệpTCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
Expand TCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXHTCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng CSXH
Expand Thanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toánThanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toán
Expand Thẻ ngân hàngThẻ ngân hàng
Expand Thể lệ tín dụng trung-dài hạnThể lệ tín dụng trung-dài hạn
Expand Trích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi roTrích lập, sử dụng dự phòng xử lý rủi ro
Expand Tín dụng hỗ trợ xuất khẩuTín dụng hỗ trợ xuất khẩu
Expand Tổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếuTổ chức tín dụng phát hành, mua trái phiếu, tín phiếu, ngân phiếu
Expand Ủy thác và nhận ủy thác giữa các TCTDỦy thác và nhận ủy thác giữa các TCTD
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng & cty tài chính 1990
Expand Hội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc giaHội đồng tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ Quốc gia
Expand Quy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờQuy chế Quản lý và sử dụng vốn tín dụng cho đánh bắt xa bờ
Expand Tổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTDTổ chức, hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các TCTD
Expand VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)VBQPPL về tín dụng, ngân hàng (cũ)