Tạo tài khoản

Thông tin: Điều 126

Ngày ban hành: 16/06/2010
Ngày hiệu lực: 01/01/2011
Ngày hết hiệu lực toàn bộ:
 
Ngày hết hiệu lực một phần lần 1: 15/01/2018
Ngày hết hiệu lực một phần lần 2:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 3:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 4:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 5:
 
 

Điều luật đang xem xét:

Điều 126. Những trường hợp không được cấp tín dụng

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với những tổ chức, cá nhân sau đây:

a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;

b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương.

2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho khách hàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào để tổ chức tín dụng khác cấp tín dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát.

5. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng.

6. Tổ chức tín dụng không được cho vay để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp.

Mục lục
 
Điều luật
 

Điều luật hướng dẫn, quy định chi tiết(3)

 

Nội dung quy định tại Điều 126 này được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014:

"Điều 11. Trường hợp không được cấp tín dụng

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với những đối tượng quy định tại Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết.

..."

Điều 11 Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn Điều 126 này bị sửa đổi bổ sung, làm hết hiệu lực một phần bởi khoản 4 Điều 1 thông tư 06/2016/TT-NHNN ngày 27 tháng  5  năm 2016"

"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN:

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:

              “2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh trái phiếu chưa niêm yết của doanh nghiệp”

..."

Điều 11 Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn Điều 126 này bị sửa đổi bổ sung, làm hết hiệu lực một phần bởi khoản 12 Điều 1 thông tư 19/2017/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2017"

"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2014/TT-NHNN
...

12. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 11. Hạn chế, giới hạn cấp tín dụng

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tuân thủ quy định về những trường hợp không được cấp tín dụng, hạn chế cấp tín dụng và giới hạn cấp tín dụng theo Điều 126, Điều 127 và Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).”
..."