Tạo tài khoản

Thông tin: Điều 15

Ngày ban hành: 25/12/2015
Ngày hiệu lực: 08/02/2016
Ngày hết hiệu lực toàn bộ:
 
Ngày hết hiệu lực một phần lần 1: 01/07/2016
Ngày hết hiệu lực một phần lần 2: 20/03/2019
Ngày hết hiệu lực một phần lần 3:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 4:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 5:
 
 

Điều luật đang xem xét:

Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần

1. Thành phần hồ theo quy định tại Điu 14 Thông tư này.

2. Danh sách các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập theo mu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này.

3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:

a) Đi với cá nhân:

(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục s 04A Thông tư này;

(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mu quy định tại Phụ lục s 05 Thông tư này;

b) Đối với cá nhân là cổ đông sáng lập:

(i) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này;

(ii) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật;

(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư này;

(iv) Văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả, thanh khoản;

c) Đối với tổ chức:

(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04B Thông tư này;

(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 Thông tư này;

(iii) Bản sao Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;

(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;

(v) Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động;

(vi) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

(viii) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời đim nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được kiểm toán bởi tổ chức kim toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cp Giy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kim toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;

(ix) Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ chức không phải là ngân hàng thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 Thông tư này;

(x) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo him xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo him xã hội của tổ chức;

d) Đối với tổ chức là cổ đông sáng lập:

(i) Hồ sơ quy định tại điểm c khoản này;

(ii) yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này, Phiếu lý lịch tư pháp s2 theo quy định của pháp luật của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 Thông tư này;

(iv) Văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng khó khăn về vn hoặc khả năng chi trả, thanh khoản;

(v) Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán bởi tổ chức kim toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kim toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kim toán và phải nộp báo cáo tài chính được kim toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.

4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép sau đây:

a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Đại hội thành lập thông qua;

b) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu các chức danh thành viên Hội đng quản trị, thành viên Ban kim soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kim soát;

c) Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;

d) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng;

đ) Văn bản của một ngân hàng thương mại Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cđông góp vốn thành lập;

e) Văn bản chng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;

g) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm i(ii) khoản 3 Điu 14 Thông tư này đã được Đại hội thành lập, Hội đồng quản trị thông qua;

h) Báo cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc đáp ng các điều kiện quy định tại đim g khoản 2 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung đđược xem xét cấp Giy phép.


Mục lục
 
Điều luật
 

Điều luật hướng dẫn, quy định chi tiết(0)

Không có bản ghi nào