Tạo tài khoản

Thông tin: Điều 3

Ngày ban hành: 25/12/2015
Ngày hiệu lực: 08/02/2016
Ngày hết hiệu lực toàn bộ:
 
Ngày hết hiệu lực một phần lần 1: 20/03/2019
Ngày hết hiệu lực một phần lần 2:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 3:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 4:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 5:
 
 

Điều luật đang xem xét:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:

1. Nước nguyên xứ là nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài được thành lập, đặt trụ s chính.

2. Tchức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính.

3. Tổ chức tín dụng nước ngoài tham gia góp vn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi tt là tổ chức tín dụng nước ngoài) bao gm ngân hàng, công ty tài chính, tập đoàn tài chính, công ty cho thuê được thành lập và hoạt động ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài, tổ chc tín dụng nước ngoài là công ty cho thuê chỉ được tham gia góp vn thành lp công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam.

4. Ngân hàng thương mại Việt Nam là ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

5. Cổ đông sáng lập là cđông sở hữu ít nht một c phn ph thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cphần.

6. Thành viên góp vốn là doanh nghiệp Việt Nam, ngân hàng thương mại Việt Nam tổ chức tín dụng nước ngoài góp vn vào tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

7. Thành viên sáng lập là thành viên góp vốn và ký tên trong danh sách thành viên sáng lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhim hữu hạn hai thành viên tr lên.

8. Chủ sở hữu là ngân hàng thương mại Việt Nam hoặc tổ chức tín dụng nước ngoài shữu toàn bộ vn điu lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng tch nhiệm hữu hạn một thành viên.

9. Hội nghị thành lập là hội nghị của các cổ đông sáng lập, các thành viên sáng lập và các thành viên góp vn khác có nhiệm vụ:

a) Thông qua dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Đề án thành lp tổ chức tín dng phi ngân hàng; Danh sách dự kiến bu, bnhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kim soát, Tng giám đc (Giám đc) t chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu tiên;

b) Bầu Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị;

c) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

10. Ban trù bị gồm những người trong danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đng quản trị, Hội đng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đc (Giám đc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu tiên đthay mặt các cđông sáng lập, chủ shữu, thành viên sáng lập và thành viên góp vn khác trin khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.

11. Đại hội thành lập là đại hội của các cđông sáng lập, c đông góp vốn thành lập, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn được tổ chức sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận nguyên tc việc thành lập, có nhiệm vụ:

a) Thông qua Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

b) Bầu, bnhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;

c) Thông qua quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kim soát;

d) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

12. Tài sản cho thuê tài chính là các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ tàu thuyền, tàu bay) không thuộc danh mục cm mua, bán, xuất, nhập khẩu theo quy định.

13. Bên cho thuê tài chính (bao gm cả Bên mua cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính được phép thực hiện cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật.

14. Bên thuê tài chính (bao gm cả Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các pháp nhân, cá nhân và các chủ thdân sự khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình.

15. Tiền thuê là số tiền mà Bên thuê phải trả cho Bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính, hp đng cho thuê vận hành.

16. Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê hoạt động, theo đó công ty cho thuê tài chính cho thuê tài sản đối với Bên thuê vận hành đsử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo nguyên tc có hoàn trả tài sản khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Công ty cho thuê tài chính sở hữu tài sản thuê trong sut thời hạn thuê. Bên thuê vận hành sử dụng tài sản thuê và thanh toán tin thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê vận hành.

17. Bên thuê vận hành là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các pháp nhân, cá nhân và các chủ thdân sự khác theo quy định của pháp luật về dân sự.

18. Thời hạn cho thuê tài chính là khoảng thời gian được tính từ khi Bên thuê tài chính bắt đầu nhận nợ tiền thuê tài chính cho đến thời điểm trả hết tiền thuê tài chính đã được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.

19. Khạn trả nợ tiền thuê tài chính là các khong thời gian trong thi hạn cho thuê tài chính đã được thỏa thuận giữa Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó Bên thuê tài chính phi trmột phn hoặc toàn bộ s tin thuê tài chính cho Bên cho thuê tài chính.

20. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ đi với các khoản nợ tin thuê tài chính của Bên thuê tài chính khi Bên thuê tài chính không có khả năng trả nợ tiền thuê tài chính theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính như sau:

a) Điều chỉnh kỳ hạn trả ntiền thuê tài chính là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trnợ mt phn hoc toàn bộ số tiền trả nợ gốc và/hoặc tin lãi thuê của kỳ hạn trả nợ trong phạm vi thi hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận, thời hạn cho thuê tài chính không thay đi;

b) Gia hạn nợ là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gc và/hoặc tin lãi thuê, vượt quá thi hạn cho thuế tài chính đã thỏa thuận.


Mục lục
 
Điều luật
 

Điều luật hướng dẫn, quy định chi tiết(0)

Không có bản ghi nào